cho 6.5g Zn phản ứng hết với 200 ml HCl thu được ZnCl2 và khí Hydrogen
Cho 6,5 gam kim loại Zn tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được muối ZnCl2 và khí Hydrogen. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu?
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,5}{2}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow Zn.hết,HCldư\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-2.0,1=0,3\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại zinc cần dùng hết 7,3 gam hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được zinc chloride và khí hydrogen. Sơ đồ phản ứng: Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 Viết phương trình hóa học. Tính giá trị của m. Tính thể tích khí thoát ra (đkc). Tính khối lượng muối ZnCl2 tạo thành. (Zn=65, H=1, Cl=35,5)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1<---0,2------>0,1--->0,1
=> mZn = 0,1.65 = 6,5(g)
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
=> mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6(g)
\(n_{HCl}=\dfrac{7.3}{36.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1........0.2........0.1..........0.1\)
\(m_{Zn}=0.1\cdot65=6.5\left(g\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0.1\cdot136=13.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{Zn}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5g\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(\Rightarrow n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\\ m_{ZnCl_2}=0,1.\left(65+35,5.2\right)=13,6g\)
Lập PTHH của phản ứng giữa HCl tác dụng với kẽm theo sơ đồ sau: Zn + HCl −−→ ZnCl2 + H2
Biết rằng sau phản ứng thu được 0,3 mol khí hydrogen H2. Hãy tính: a) Khối lượng kẽm đã phản ứng
b) Khối lượng axit HCl đã phản ứng
c) Khối lượng ZnCl2 tạo thành.
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
___0,3____0,6_____0,3____0,3 (mol)
a, \(m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
b, \(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c, \(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,3---0,6-----0,3----0,3 mol
=>m Zn=0,3.65=19,5g
=>m HCl=0,6.35,6=21,9g
=>m ZnCl2=0,3.136=40,8g
Hòa tan 6,5 gam Zinc (Zn) bằng dung dịch Hydrochloric acid (HCl) 10%,thu được dung dịch Zinc chlỏide (ZnCl2) và khí Hydrogen (H2).tính nồng độ phần trăm của dung dịch ZnCl2 thu được sao phản ứng
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 13 gam zinc (Zn) thì cần dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau khi phản ứng kết thúc thu được zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (H2).
a) Tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn (250C và 1 bar)?
b) Tính khối lượng zinc chloride thu được?
c) Nếu sau phản ứng trên thu được 3,225 lít khí hydrogen ở điều kiện chuẩn thì hiệu suất của phản ứng bằng bao nhiêu?
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a, nH2 = nZn = 0,2 (mol)
⇒ VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
b, nZnCl2 = nZn = 0,2 (mol)
⇒ mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c, \(H=\dfrac{3,225}{4,958}.100\%\approx65,05\%\)
Câu 1.Cho 19,5 g zinc (Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl). Sau phản ứng thu được 40,8g zinc chloride (ZnCl2) và 0,6 g khí hydrogen (H2) sinh ra
a/ Viết phương trình chữ của phản ứng
b/ Tính khối lượng hydrochloric acid đã dùng.
Câu 2. Cho 5,6g iron (Fe) tác dụng với 7,3g dung dịch hydro chloric acid (HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g iron (II) chloride (FeCl2) và khí hydrogen (H2) sinh ra
a/ Nêu dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra
b/ Viết phương trình chữ của phản ứng
c/ Tính khối lượng khí hydrogen sinh ra
Câu 3. Đốt cháy hết 9 g kim loại Magnesium (Mg) trong không khí thu được 15 g hợp chất Magnesium oxide (MgO). Biết rằng Magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxygen (Oxi) trong không khí.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Tính khối lượng của khí oxygen đã phản ứng
Câu 1:
a, Zinc + Hydrochloric acid → Zinc chloride + Hydrogen
b, Theo ĐLBT KL, có: mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
⇒ mHCl = 40,8 + 0,6 - 19,5 = 21,9 (g)
Bài 2:
a, Dấu hiệu: Có chất mới xuất hiện (ZnCl2 và H2)
b, PT: Iron + Hydrochloric acid → Iron (II) chloride + hydrogen
c, Theo ĐLBT KL: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
⇒ mH2 = 5,6 + 7,3 - 12,7 = 0,2 (g)
Bài 3:
a, PT: Magnesium + Oxygen → Magnesium oxide
b, mMg + mO2 = mMgO
c, Từ phần b, có: mO2 = 15 - 9 = 6 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 1:
a, Zinc + Hydrochloric acid → Zinc chloride + Hydrogen
b, Theo ĐLBT KL, có: mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
⇒ mHCl = 40,8 + 0,6 - 19,5 = 21,9 (g)
Bài 2:
a, Dấu hiệu: Có chất mới xuất hiện (ZnCl2 và H2)
b, PT: Iron + Hydrochloric acid → Iron (II) chloride + hydrogen
c, Theo ĐLBT KL: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
⇒ mH2 = 5,6 + 7,3 - 12,7 = 0,2 (g)
Bài 3:
a, PT: Magnesium + Oxygen → Magnesium oxide
b, mMg + mO2 = mMgO
c, Từ phần b, có: mO2 = 15 - 9 = 6 (g)
Ví dụ: Hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M, phản ứng xảy ra như sau:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tính thể tích khí hydrogen thu được trong ví dụ trên ở 25 oC, 1 bar.
\(n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,01\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(25^oC,1bar\right)}=24,79.0,01=0,2479\left(l\right)\)
Hoà tan 13 gam Zinc ( Zn) thì cần dùng dịch hydrochloric acid (HCL) , sau khi phản ứng kết thúc thu được Zinc chloride ( ZnCl2) và khí hydrogen (H2)
a, Viết phương trình hoá học của phản ứngb, Tính thể tích hydrogen ở điều kiện tiêu chuẩn (25° C và 1 bar)?
a)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT:\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l\)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng với 200 ml dung dich HCL 2,5M, sau phản ứng thu được khí hydrogen và dung dịch D. Cho biết sau phản ứng chất nào còn dư?Dư bao nhiêu gam?
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\\ n_{HCl}=0,2.2,5=0,5mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{HCl,pư}=0,2.2=0,4mol\\ m_{HCl,dư}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65g\)
Bài 2: Cho 6,5 g Zinc (Zn) phản ứng với 7,3g Hydrochloric acid (HCl) tạo thành 13,6 g muối Zinc chlorid(ZnCl2) và khí Hydrogen (H2).
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứn
g.
b) Hãy tính khối lượng khí Hydrogen bay lên.
\(a)\) Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ b)\Rightarrow m_{H_2}=m_{Zn}+m_{HCl}-m_{ZnCl_2}\\ =6,5+7,3-13,6\\ =0,2g\)