Nung 500 g CaCO3 sau một thời gian thu được 224 g CaO và 176g CO2. Tính hiệu suất phản ứng
Nung 500 gam CaCO3 sau 1 thời gian thu được 224 gam CuO. Tính hiệu suất phản ứng?
\(n_{CaO}=\dfrac{224}{56}=4\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^o}}}CaO+CO_2\)
\(4................4\)
\(m_{CaCO_3}=4\cdot100=400\left(g\right)\)
\(H=\dfrac{400}{500}\cdot100\%=80\%\)
PTHH: CaCO3 to→��→ CaO + CO2
Theo PT: 100g → 56g
Theo bài: 500g → x (g)
⇒H=mCaOttmCaOlt×100%=224280×100%=80%
nung 500g CaCO3 sau 1 thời gian thu được 224 g CaO. Tính hiệu suất phản ứng
PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
Theo PT: 100g → 56g
Theo bài: 500g → x (g)
\(m_{CaO}lt=\dfrac{500\times56}{100}=280\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{m_{CaO}tt}{m_{CaO}lt}\times100\%=\dfrac{224}{280}\times100\%=80\%\)
Người ta nung 14 g CaCO3 ,sau phản ứng thu được 5,6 g CaO và khí CO2. Hiệu suất của phản ứng nung vôi là. *
nCaO = 5,6/56 = 0,1 (mol)
PTHH: CaCO3 -> (to) CaO + CO2
Mol: 0,1 <--- 0,1 <--- 0,1
nCaCO3 (bđ) = 14/100 = 0,14 (mol)
H = 0,1/0,14 = 71,42%
nCaCO3 = 14: 100 =0,14 (mol)
nCaO = 5,6 : 56= 0,1
pthh ; CaCO3 -t--> CaO + CO2
0,14---------->0,14(mol)
ta có
mCaO (tt ) = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
mCaO lt = 0,14.56 =7,84(g)
H%=(mCaOtt : mCaOlt ) . 100 %
= (5,6 : 7,84 ) .100%=71,42 %
khi nung hợp chất CaCO3 bị phân hủy theo phản ứng sau:
CaCO3 ---> CaO +CO2.
Người ta nung 100g đá vôi chứa 90% CaCO3 còn lại là chất trơ. sau 1 thời gian, thu được 64,8 g chất rắn.
1> tính thể tích khí CO2 thoát ra<đktc>
2> tính m CaCO3 tham gia phản ứng.
3> tính khối lượng mỗi chất có trong chất rắn sau khi nung.
1) \(m_{CO_2}=m_{rắn\left(trcpư\right)}-m_{rắn\left(saupư\right)}=100-64,8=35,2\left(g\right)\)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{35,2}{44}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
2)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
0,8<---------0,8<---0,8
=> \(m_{CaCO_3\left(pư\right)}=0,8.100=80\left(g\right)\)
3)
\(m_{CaCO_3\left(bd\right)}=\dfrac{100.90}{100}=90\left(g\right)\)
=> Rắn sau pư chứa CaCO3, CaO, tạp chất
\(m_{tạp.chất}=100-90=10\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3\left(saupư\right)}=90-80=10\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=0,8.56=44,8\left(g\right)\)
\(1,n_{CaCO_3}=\dfrac{90\%.100}{100}=0,9\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ Đặt:n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=a\left(mol\right)\left(a>0\right)\\ Ta.có:m_{rắn}=64,8\left(g\right)\\ \Leftrightarrow10+\left(90-100a\right)+56a=64,8\\ \Leftrightarrow a=0,8\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_{CaO}=n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=0,8\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ 2,m_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=0,8.100=80\left(g\right)\\ 3,Rắn.sau.nung:m_{tạp.chất}=10\%.100=10\left(g\right)\\ m_{CaO}=0,8.56=44,8\left(g\right)\\ m_{CaCO_3\left(dư\right)}=\left(0,9-0,8\right).100=10\left(g\right)\)
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.
nung m g caco3 sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn giảm 20% so với ban đầu. tính hiệu suất phản ứng
Giả sử ban đầu có 100g CaCO3
Gọi số mol CaCO3 phản ứng là a
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
a------------->a------>a
=> mgiảm = mCO2 = 44a (g)
=> \(\dfrac{44a}{100}.100\%=20\%\)
=> a = \(\dfrac{5}{11}\left(mol\right)\)
=> \(H\%=\dfrac{\dfrac{5}{11}.100}{100}.100\%=45,45\%\)
nung 150 g CaCO3 thì thu được 5,6g CaO. tính hiệu suất phản ứng
molCaCO3=1,5mol molCaO=0,1mol có pt CaCO3→ CaO +CO2
H%=\(\frac{0,1}{1,5}\times100=6,67\%\)
khi nung hợp chất CaCO3 bị phân hủy theo phản ứng sau:
CaCO3 ---> CaO +CO2.
Người ta nung 100g đá vôi chứa 90% CaCO3 còn lại là chất trơ. sau 1 thời gian, thu được 64,8 g chất rắn.
1> tính thể tích khí CO2 thoát ra<đktc>
2> tính m CaCO3 tham gia phản ứng.
3> tính khối lượng mỗi chất có trong chất rắn sau khi nung.
1) Trong 100 g đá vôi có 90 g CaCO3 (0,9 mol).
Gọi x là số mol CO2, theo pt ta có: 64,8 = 56x + 90 - 100x hay x = 0,572 mol.
V = 0,572.22,4 = 12,829 lít.
2) m = 100x = 57,2 g.
3) mCaCO3 = 90 - 100x = 32,8 g; mCaO = 64,8 - 32,8 = 32g.
Nung m gam KMnO4 một thời gian thu được 116,8 g chất rắn và 6,72 lít O2.Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân KMnO4
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
BTKL :
mKMnO4 = 116.8 + 0.3*32 = 126.4 (g)
nKMnO4 = 126.4/158 = 0.8 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.6_________________________0.3
H% = 0.6/0.8 * 100% = 75%
\(n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol) \\m = m_{chất\ rắn} + m_{O_2} = 116,8 + 0,3.32 = 126,4(gam)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)\\ H = \dfrac{0,6.158}{126,4}.100\%= 75\%\)
Nung 20 g đá vôi (chứa 90% CaCO3) thu được m (g) vôi sống CaO. Tính giá trị m biết hiệu suất phản ứng là 80%
9,076 g
2,78 g
8,064 g
6,84 g
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}.90\%.80\%=0,144(mol)\\ CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\\ \Rightarrow n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,144(mol)\\ \Rightarrow m_{CaO}=0,144.56=8,064(g)\)
C
Đáp án: C
CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
Khối lượng CaCO3 trong 20g đá vôi là: 20 * 90% = 18 (g)
Số mol của CaCO3 là :\(n_{CaCO_3}\) = 18 : 100 = 0,18 (mol)
Số mol của CaO là: \(_{n_{CaO}}\) = \(n_{CaCO_3}\)= 0,18 (mol)
Khối lượng của CaO nếu hiệu suất phản ứng là 100% là: m = 0,18 * 56 = 10,08 (g)
Khối lượng của CaO nếu hiệu suất phản ứng là 80% là: 10,08 * 80% = 8,064 (g)