Cho phương trình 2KMnO4 →to→K2MnO4 + MnO2 +O2 ↑
Nhiệt phân 31,6 gam KmnO4 , thu được V lít O2 (đktc) biết hiệu suất phản ứng là 80% . Giá trị của V là bao nhiêu ?
bài1 Cho phương trình: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + 02 1 Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4, thu được V lít Oz (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là Đáp án: 1,9832 lít bài2 .Tính thể tích C2H4 (đktc) cần để điều chế được 6,9 gam ethyl alcohol. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Phản ứng theo sơ đồ: CzH + H2O + C2H5OH. Đáp án: 4,958 lít bài 3 .Cho 24,79 lít khí C2H4 (đktc) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rược etylic C2H5OH. Tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen. Đáp án: 30% bài 4: Dẫn khí hydrogen H2 đi qua ống đựng 4,0 g bột copper II oxide CuO đun nóng đến khi p/ư sảy ra hoàn toàn. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí hydrogen (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên bài5 Cho 49,58 khí hydrogen (đktc) phản ứng với 74,37 khí oxygen (đktc) thu đươc một lượng nước. a Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra? b Sau phản ứng chất nào là chất dư và lượng dư là bao nhiêu? c Tính khối lượng nước được tạo thành sau phản ứng trên?
Sửa đề đktc→đkc
\(1.\\ n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\\ n_{O_2}=0.2:2=0,1mol\\ V_{O_2}=0,1.24,79.80\%=1,9832l\)
\(2.\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{6,9}{46}=0,15mol\\ n_{C_2H_4}=n_{C_2H_5OH}=0,15mol\\ V_{C_2H_4}=0,15.24,79:75\%=4,958l\)
\(3.\\ n_{C_2H_4}=\dfrac{24,79}{24,79}=1mol\\ n_{C_2H_5OH\left(tt\right)}=\dfrac{13,8}{46}=0,3mol\\ n_{C_2H_5OH\left(lt\right)}=n_{C_2H_4}=1mol\\ H=\dfrac{0,3}{1}\cdot100=30\%\)
\(4.\\ a.n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05mol\\ \)
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)
\(b.n_{H_2}=n_{CuO}=0,05mol\\ V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395l\)
\(5.\\ a.2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\\ b.n_{H_2}=\dfrac{49,58}{24,79}=2mol\\ n_{O_2}=\dfrac{74,37}{24,79}=3mol\\ \Rightarrow\dfrac{2}{2}< \dfrac{3}{1}\Rightarrow O_2.dư\\ 2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\)
\(2........1.........2\)
\(V_{O_2.dư}=\left(3-1\right).24,79=48,58l\\ c.m_{H_2O}=2.18=36g\)
Bạn tách từng bài ra rồi đăng lên nhé.
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80%. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,792
C. 10,08
D. 8,96
Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi (đktc) thu được là :
A. 48 lít
B. 24,5 lít
C. 67,2 lít
D. 33,6 lít
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,792
C. 10,08
D. 8,96
Bài 5. Nung 31,6 gam thuốc tím chứa 98% KMnO4 và còn lại là chất trơ không phản ứng thì thu được bao nhiêu lít O2 ở đktc. Biết trong quá trình điều chế bị hao hụt 5%
Bài 6. Nhiệt phân m ( gam) KClO3 có xúc tác MnO2 thì thu được 3,36 lít O2 ở đktc. Tính giá trị m. Biết trong quá trình điều chế bị hao hụt 10%.
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam bột nhôm.
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.Biết trong quá trình điều chế bị hao hụt 10%..
câu 5
nKMnO4=\(\dfrac{31,6.98\%}{158}\)=0,196(mol)
2KMnO4−to→K2MnO4+MnO2+O2
nO2(lt)=\(\dfrac{1}{2}\)nKMnO4=0,098(mol)
Vìhaohụt5%
⇒VO2(tt)=0,098.95%.22,4=2,08544(l)
bài 6
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1----------------------0,15
n O2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
H=10%
=>m KClO3=0,1.122,5.\(\dfrac{110}{100}\)=13,475g
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2----0,15------0,1 mol
n Al=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
=>VO2=0.15,22.4=3,36l
b)2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,3-----------------------------------0,15
Hao hụt 10%
=>m KMNO4=0,3.158.\(\dfrac{110}{100}\)=52,14g
Bài 7: Nung 79 gam KMnO4 thu được V lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%, hãy tính giá trị của V ?
Mình cần gấp mong mn giải sớm giúp mình ạ
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{79}{158}=0,5mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,5 0,25
\(H=80\%\Rightarrow n_{O_2}=0,25\cdot80\%=0,2mol\)
\(\Rightarrow V=0,2\cdot22,4=4,48l\)
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24
B. 1,12
C. 4,48
D. 8,96
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO 4 , thu được V lít O 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,12
C. 4,48
D. 8,96
Bài 1:Nhiệt phân 118,5 gam KMnO4 trong phòng thí nghiệm, thu được muối K2MnO4 ,MnO2 và khí oxi (O2). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên? Cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Vì sao?
b. Tính thể tích khí O2 thu được ( ở đktc)? c. Tính thể tích của không khí để chứa lượng oxi trên? Biết thể tích oxi bằng 1/5 lần thể tích không khí ( Biết: K = 39; O = 16; Mn = 55, S = 32)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{118,5}{158}=0,75\left(mol\right)\\
pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,75 0,375
=> \(V_{O_2}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\\
V_{kk}=8,4.5=42\left(l\right)\)
Bài 8: Nung 24,5 gam KClO3 thu được V lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 50%, hãy tính giá trị của V ?
\(n_{KClO_3\left(bđ\right)}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{0,2.50}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,1------------------>0,15
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
nKClO3 = 24,5/122,5 = 0,2 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
Mol: 0,2 ---> 0,2 ---> 0,3
nO2 (TT) = 0,3 . 50% = 0,15 (mol)
VO2 (TT) = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)