Nêu những đặc điểm giúp phân biệt hub, switch và router.
Phân biệt router/modem và hub/switch
gg dịch sẽ hô trợ bạn
4 Chọn những thiết bị kết nối mạng?
A) Vĩ mạng, Router, Dây cap mạng, Camera
B) Bộ chuyển mạch, Hub, Micro
C) Vĩ mạng, Hub, dây cáp mạng
1. Chọn những thiết bị kết nối mạng?
A) Vĩ mạng, Router, Dây cap mạng, Camera
B) Bộ chuyển mạch, Hub, Micro
C) Vĩ mạng, Hub, dây cáp mạng
D) Loa, Micro, Camera, Vĩ mạng
4. Chọn những thiết bị kết nối mạng? *
1 điểm
A) Vĩ mạng, Router, Dây cáp mạng
B) Bộ chuyển mạch, Hub, Micro, Camera
C) Vĩ mạng, Hub, dây cáp mạng, Camera
D) Loa, Micro, Camera, Vĩ mạng
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Câu 1: Khả năng định tuyến được thực hiện bởi thiết bị: A. Router B. NIC C. Switch D. Hub Câu 2: Giao thức được sử dụng phổ biến trên Internet là: A. Ethernet B. OSI C. IEEE D. TCP/IP Câu 3: Cài đặt Windows Server phải thực hiện theo trình tự mấy bước? A. 11 B. 9 C. 10 D. 8 Câu 4: Dịch vụ mạng SMTP dùng để: a. Nhận thư điện tử b. Gửi thư điện tử c. Phân giải tên và địa chỉ d. Cấp địa chỉ cho máy chạm Câu 5: Dưới góc độ địa lí, mạng máy tính được phân thành: a.Mạng cục bộ, mạng toàn cục, mạng diện rộng b. Mạng toàn cục, mạng diện rộng, mạng toàn cầu c.Mạng cục bộ, mạng diện rộng, mạng toàn cầu d. Mạng cục bộ, mạng toàn cục, mạng diện rộng, mạng toàn cầu Câu 6: Bật tắt cookies trình duyệt Firefox? A. Option → Content → Cookie B. Internet options → Privacy → Cookie C. Options → Privacy → Use custom settings for history và Check/Uncheck vào phần Accept cookies form site D. Options → Privacy → Remember history Câu 7: Đơn vị đo thông lượng là: A. Bit/s B. Bit/phút C. Byte/phút D. Byte/s Câu 8: Địa chỉ IPv6 gồm bao nhiêu bit? A. 48 B. 128 C. 32 D. 64 Câu 9: Lệnh PING dùng để? a.Kiểm tra các máy tính có đĩa cứng hay không b. Kiểm tra các náy tính có hoạt động tốt hay không c.Kiểm tra các máy tính trong mạng có thông không d.Kiểm tra các máy tính có truy cập vào Internet không Câu 10: Khi làm việc trong mạng cục bộ, muốn xem tài nguyên trên mạng ta nháy đúp chuột chọn biểu tượng a. My Computer b. My Document c. My Network Places d. Internet Explorer Câu 11: Trong mạng máy tính, thuật ngữ Share có ý nghĩa gì? a. Chia sẻ tài nguyên b. Nhãn hiệu của một thiết bị kết nối mạng c. Thực hiện lệnh in trong mạng cục bộ d. Một phần mềm hỗ trợ sử dụng mạng cục bộ Câu 12 : Theo bạn, điều gì mà tất cả các virus tin học đều cố thực hiện? a. Lây nhiễm vào boot record b. Tự nhân bản c.Xóa các tệp chương trình trên đĩa cứng d.Phá hủy CMOS Câu 13: Để phòng chống Virus cách tốt nhất là: a. Thường xuyên kiểm tra đĩa, đặc biệt thận trọng khi sao chép dữ liệu từ nơi khác mang tới b. Sử dụng các chương trình quét virus có bản quyền và cập nhật thường xuyên c. Không nên mở các mail có tệp lạ đính kèm d. Cả a, b & c đều đúng Câu 14: Nhược điểm của mạng dạng hình sao là : a. Khó cài đặt và bảo trì b. Khó khắc phục khi lỗi cáp xảy ra, và ảnh hường tới các nút mạng khác c. Cần quá nhiều cáp để kết nối tới nút mạng trung tâm d. Không có khả năng thay đổi khi đã lắp đặt Câu 15: Đặc điểm của mạng dạng Bus : a. Tất cả các nút mạng kết nối vào nút mạng trung tâm (ví dụ như Hub) b. Tất cả các nối kết nối trên cùng một đường truyền vật lý. c. Tất cả các nút mạng đều kết nối trực tiếp với nhau d. Mỗi nút mạng kết nối với 2 nút mạng còn lại Câu 16: Trong các thuật ngữ dưới đây, thuật ngữ nào không phải là dịch vụ của Internet A. FPT B. Mail C. TCP/IP D. WWW Câu 17: Internet Explorer là ? A. Web Client B. Web Serve C. Trình soạn thảo D. Trình duyệt web Câu 18: Đường truyền hữu tuyến trong mạng máy tính gồm: a. Cáp đồng trục, cáp đôi xoắn, sóng radio b. Cáp đồng trục, cáp quang, cáp đôi xoắn c. Cáp đồng trục, cáp quang d. Cáp đồng trục, cáp quang, cáp đôi xoắn, sóng radio Câu 19: Thiết bị mạng nào có chức năng chọn đường: a. Switch/Hub b. Router c. Repeater d. NIC Câu 20: Thiết bị mạng trung tâm dùng để kết nối các máy tính trong mạng hình sao (STAR) a. Switch/Hub b. Router c. Repeater d. NIC Câu 21: Thiết bị mạng nào làm giảm bớt sự va chạm (collisions)? A. NIC B. Transceiver C. Hub D. Switch Câu 22: Phân loại theo chức năng, mạng máy tính được chia làm mấy loại? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 23: Trong trình duyệt Internet, mục nào sau đây cho phép bạn lưu giữ những link bạn yêu thích mà không cần gõ lại địa chỉ? A. History B. Favorite C. Search D. Home Câu 24: Mạng WAN là: A. Mạng nối các mạng cục bộ ở xa nhau thành mạng duy nhất. B. Mạng nối kết các máy tính trong phạm vi nhỏ (vài trăm mét). C. Mạng nối các máy tính trong pham vi một quốc gia, lãnh thổ. D. Mạng kết nối các máy tính phạm vi toàn thế giới. Câu 25: Website là gì? A. Là gồm các tập tin được định dạng theo một ngôn ngữ siêu văn bản. B. Là gồm các tập tin được định dạng theo một ngôn ngữ riêng của hệ điều hành. C. Là các tập tin hình ảnh D. Tất cả các câu A, B, C đều đúng Câu 26: Đường trường vật lý trong mạng máy tính gồm: a.Đường truyền hữu truyến, đường truyền vô tuyến b.Đường truyền hữu truyến, cáp đồng trục, cáp quang c. Đường truyền vô tuyến, cáp đôi xoắn, sóng radio d. Cáp đồng trục, cáp quang, cáp đôi xoắn, sóng radio Câu 27: Các ứng dụng quan trọng của mạng máy tính A. Hội nghị truyền hình B. Thư điện tử C. Điện thoại Internet D. Giao dịch và lớp học ảo (elearning) E. Tất cả các đáp án trên Câu 28: Có người nói: “Dữ liệu truyền từ máy này sang máy khác đều là các bit nhị phân 0 và 1, sau khi biến đổi thành điện thế hoặc sóng điện từ, sẽ được truyền qua phương tiện truyền dẫn”. Đúng hay Sai? A. Đúng B. Sai Câu 29: Khi xây dựng hệ thống mạng cần chú ý đến mấy thành phần? A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 30: “Internet” có nghĩa là : A. Hệ thống máy tính B. Hệ thống mạng máy tính trong một nước C. Hệ thống mạng máy tính D. Hệ thống mạng máy tính toàn cầu
Nêu những đặc diểm giúp em phân biệt động vật với thực vật?
Từ đó lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa chúng.
Tham khảo:
Đặc điểm | Cấu tạo tế bào | Thành xellulose | Lớn lên và sinh sản | Chất hữu cơ đi nuôi cơ thể | Khả năng di chuyển | Hệ thần kinh và giác quan |
Thực vật | + | + | + | Tự tổng hợp được | - | - |
Động vật | + | - | + | Sử dụng chất hữu cơ có sẵn | + | + |
Quan sát hình 51.4 và đọc các thông tin trên, hãy nêu những đặc điểm đặc trưng nhất để:
- Phân biệt khỉ và vượn
- Phân biệt khỉ hình người với khỉ, vượn.
Đối tượng | Đặc điểm khác |
---|---|
Khỉ và vượn | Vượn có chai mông nhỏ không có túi má và đuôi |
Khỉ hình người với khỉ, vượn. | Khỉ hình người không có chai mông, túi má và đuôi. |
hãy nêu những đặc điểm để phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm, trong những đặc điểm đó, đặc điểm nào quan trọng nhất
Trả lời:
Lớp một lá mầm : Phôi có 1 lá mầm, hầu hết có rễ chùm, thân cỏ. Gân lá có hình cung hoặc song song Lớp hai lá mầm: Phôi có 2 lá mầm, Hầu hết có rễ cọc, thân gỗ, thân cỏ, thân leo. Gân lá có hình dạngĐặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Hai lá mầm với lớp Một lá mầm ở số lá mầm của phôi: Cây Hai lá mầm thì phôi có 2 lá mầm, còn cây Một lá mầm thì phôi có 1 lá mầm.
1.
+ Lớp một lá mầm : Phôi có 1 lá mầm, hầu hết có rễ chùm, thân cỏ. Gân lá có hình cung hoặc song song
+ Lớp hai lá mầm: PHôi có 2 lá mầm, Hầu hết có rễ cọc, thân gỗ, thân cỏ, thân leo. Gân lá có hình mạng
2.
Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Hai lá mầm với lớp Một lá mầm ở số lá mầm của phôi: Cây Hai lá mầm thì phôi có 2 lá mầm, còn cây Một lá mầm thì phôi có 1 lá mầm.
thanks bạn, mà bạn có dùng fb ko, ib mình hỏi vài câu trong đề cương vs
câu 1: nêu đặc điểm phân biệt bộ thú huyệt và bộ thú túi
câu 2: nêu đặc điểm phân biệt bộ dơi và bộ cá voi
THam khảo:
Bộ THÚ HUYỆT
Đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương , có mỏ giông mỏ vịt, sống vừa ở nước ngọt, vừa ở cạn, đẻ trứng. Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú.
BỘ THÚ TÚI
Đại diện là kanguru sống ở đồng cỏ châu Đại Dương cao tới 2m. có chi sau lớn khoẻ, vú có tuyến sữa, con sơ sinh chi lớn bằng hạt đậu, dài khoáng 3cm không thê tự bú mẹ. sống trong túi da ở bụng thú mẹ. Vú tự tiết sữa và tự động chảy vào miệng thú con
Tham khảo:
1.
1. Bộ thú huyệt- Đại diện: thú mỏ vịt sống ở Châu Đại Dương.
- Sinh sản
+ Đẻ trứng: trứng được đẻ vào tổ làm bằng lá cây mục. Mỗi lần có thể sinh từ 1 – 3 trứng. Trứng sau 10 ngày ấp sẽ nở thành con.
+ Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú nên chưa cho con bú. Thú mỏ vịt con uống sữa mẹ theo 2 cách:
Cách 1: Ép mỏ vào bụng mẹ cho sữa chảy ra. Sau đó, chúng liếm lông, lấy sữa vào mỏ.
Cách 2: Bơi theo mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn vào nước.
2. Bộ thú túi- Đại diện: Kanguru sống ở đồng cỏ Châu Đại Dương.
- Sinh sản:
+ Đẻ con. Con sơ sinh chỉ lớn bằng hạt đậu, dài khoảng 3cm không thể tự bú mẹ, sống trong túi da ở bụng mẹ.
+ Vú có tuyến sữa, vú tự tiết sữa và tự động chảy vào miệng của thú con.
2.
Đặc điểm của bộ dơi là:
- Chi trước biến đổi thành cánh da. Cánh da là một màng da rộng phủ long mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón với mình, chi sau và đuôi. Đuôi ngắn. Ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ), ăn quả cây (dơi ăn quả cây)
Đặc điểm của bộ cá voi là:
- Cơ thể hình thoi, long gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Chi trước biển đổi thành vây bơi dưới dạng bơi chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như ở động vật có xương sống ở cạn, có xương cánh tay và xương ống tay ngắn, các xương ngón tay lại rất dài, chi sau tiêu giảm. Cá voi sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa. Cá voi sống chủ yếu ở biển ôn đới và biển xanh.
- Nêu một số bệnh do nấm gây ra và cách phòng, tránh bệnh. Nêu đặc điểm giúp phân biệt nấm độc?
tham khảo
Nước ta là một nước có khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho các loại nấm tự nhiên sinh sôi nảy nở, trong đó có nhiều loài nấm độc. Một số loài nấm độc chỉ mọc ở mùa xuân hoặc xuân - hè, một số loài khác mọc chủ yếu vào mùa hè hoặc hè - thu, một số loài khác mọc quanh năm. Chính sự thay đổi về kích thước, hình dáng, màu sắc trong thời gian ngắn dễ gây ra nhầm lẫn trong phân biệt nấm lành dùng làm thực phẩm và nấm độc.
Nấm độc là loại nấm có chứa các độc tố gây ngộ độc cho cơ thể con người và động vật khi ăn phải. Hầu hết các vụ ngộ độc không xác định được loài nấm nên việc xử trí cấp cứu còn gặp nhiều khó khăn. Diễn biến ngộ độc nấm không thể lường trước được và là nguyên nhân tử vong của hầu hết các trường hợp ngộ độc nấm xảy ra hàng năm ở nước ta.
Theo số liệu thống kê từ năm 2011 đến 2015, toàn tỉnh có 13 vụ ngộ độc thực phẩm do nấm với 90 người mắc, tử vong 3 người.Người ta có thể chia nấm độc theo cách dựa trên thành phần độc tố có trong nấm, theo thời gian tác dụng hoặc tác dụng lên cơ quan, hệ thống.
Phân biệt nấm độc
Những nấm có màu sắc sặc sỡ, nhìn bắt mắt, đủ mũ, phiến, cuống có dạng màng phình to dạng củ, vòng và bao gốc hầu hết là nấm độc, hay những nấm có bào tử màu hồng nhạt, mũ nấm màu đỏ có vẩy trắng, sợi nấm phát ra ánh sáng... thường là nấm độc. Một số loài nấm có thể có hàm lượng độc tố thay đổi theo mùa, trong quá trình sinh trưởng (nấm non hay nấm trưởng thành), trong môi trường đất đai thổ nhưỡng khác nhau. Vì vậy, có thể gặp trường hợp ăn cùng một loài nấm nhưng có lúc bị ngộ độc, có lúc không. Không ăn nấm sặc sỡ, có mùi hắc, không ăn nấm quá non hay quá già và có chảy sữa... Tuy nhiên có rất nhiều trường hợp ngoại lệ, như có nấm độc có màu sắc và hình dạng giống nấm thường. Vì thế rất khó để có thể nhận biết được nấm an toàn và nấm độc nếu không có đủ kinh nghiệm và kiến thức. Lời khuyên tốt nhất là hãy coi tất cả nấm ở trong rừng là nấm độc và không nên ăn.
Dưới đây là một số loại nấm độc nhưng có hình dạng giống nấm thường:
Nấm độc tán trắng: Mũ nấm màu trắng, đôi khi ở giữa có màu vàng bẩn, bề mặt mũ nhẵn và bóng khi khô, nhầy, dính khi trời ẩm. Mũ nấm lúc còn non đầu tròn, mép khum dính chặt vào cuống, sau mũ nấm lớn dần thành hình nón, cuối cùng lúc nấm trưởng thành mũ nấm trải phẳng với đường kính khoảng 5-10 cm. Phiến nấm màu trắng, cuống nấm màu trắng, có vòng cũng trắng, chân cuống phình dạng củ, có bao gốc hình đài hoa, thịt nấm mềm, màu trắng, mùi thơm dịu. Tại tỉnh ta, loại này thường mọc ở các khu rừng có tre, vầu, trúc, cọ mọc và một số khu rừng với nhiều loài cây mọc thưa. Những khu vực có nấm độc tán trắng mọc năm nay thì năm sau thường thường nấm lại mọc vì khu vực này có các bào tử nấm phát tán. Đã có nhiều người ăn và tử vong vì loại nấm này.
Nấm độc xanh đen: Loại này quả nấm thường có màu xanh ôliu hay xanh đen, vàng xanh, lúc đầu mũ có hình bán cầu, sau trải phẳng, đường kính 5-15 cm, phiến nấm màu trắng, cuống và vòng màu trắng, chân cuống nấm phình dạng củ, có bao gốc hình đài hoa. Thịt nấm mềm màu trắng, khi non có mùi thơm ngọt, lúc nấu thơm mùi hạt dẻ, già thì có mùi khó chịu. Nấm thường mọc đơn độc hoặc thành từng đám ở trên mặt đất rừng hoặc bãi cỏ. Đây là loại nấm rất độc, chỉ cần ăn một mũ nấm cũng có thể chết người.
Nấm đỏ: Quả nấm có màu đỏ rực hay đỏ cam, màu sắc có thể nhạt dần sau mưa, có phủ những vảy màu trắng, đường kính từ 10 - 15cm, cuống và vòng màu trắng hoặc vàng, chân phình dạng củ, thịt nấm trắng không có mùi vị đặc biệt. Nấm mọc đơn độc hoặc thành cụm. Loại nấm này trông rất đẹp còn được gọi là nấm bay, nấm vũ trụ, có nơi còn gọi là nấm ruồi vì dùng làm bả diệt ruồi.
Phòng ngộ độc nấm
- Không ăn nấm rừng và nấm mọc tự nhiên khi không biết đó là nấm độc hay nấm không độc. Khi biết chắc chắn nấm ăn được mới được ăn.
- Kiểm tra nấm thật kỹ trước khi nấu, tuyệt đối không dùng nấm lạ.
- Khi không phải tự tay hái nấm hoặc chưa có người phân loại thành thạo nấm độc kiểm tra, tuyệt đối không được ăn nấm.
- Không ăn thử hoặc cho động vật ăn thử, vì có loại nấm xuất hiện ngộ độc rất muộn 20-24hvì khi vừa thử chất độc chưa kịp phát tác nên rất nguy hiểm
- Không hái nấm non để ăn (vì chưa thấy hết đặc điểm cấu tạo của nấm nên không xác định rõ loại nấm). Không ăn nấm quá già.
- Khi bị ngộ độc nấm cần phải đưa tất cả những người bị ngộ độc và cả người cùng ăn nấm dù chưa có biểu hiện của ngộ độc đến các cơ sở y tế gần nhất để được cứu chữa và theo dõi.
Lưu ý: Nếu không biết chắc là nấm độc hay nấm không độc thì không nên ăn. Bởi ăn vào nếu bị ngộ độc sẽ rất nguy hiểm đến tính mạng.
Bệnh do nấm gây ra: lang ben
- Phòng ngừa bệnh lang ben:
+ Tránh môi trường có nhiệt độ quá cao, môi trường nóng ẩm
+ Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời cường độ mạnh
+ Tránh ra mồ hôi quá mức
+ Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ
+ Không dùng chung đồ dùng cá nhân với người bị bệnh
đặc điểm phân biệt nấm độc: màu sắc sặc sỡ, nấm độc có bao gốc nấm và vòng cuống nấm