cho kim loại iron (Fe) tác dụng hoàn toàn với dung dịch sulfuric acid (H₂SO₄) dư, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí hydrogen (H₂) ở đkc. a, tính khối lượng fe đã phản ứng
1. Cho 28,8 gam kim loại Magnesium (Mg) vào dung dịch sulfuric acid (H2SO4) loãng 29,6%.Sau phản ứng thu được Magnesium sulfate và khí Hydrogen( ở đkc)
a) Tính thể tích của khí Hydrogen sau phản ứng ( ở đkc)
b) Tính khối lượng của sulfuric acid sau phản ứng
c) Tính khối lượng dung dịch sulfuric acid loãng 29,6% cần dùng
Cho 29,6 g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thì thu được 7,437 Lít khí (đkc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5) híc cứu vớt e đi mà :<<<<
Cho 11,2g iron(Fe) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch hydrochloride acid(HCl) . Sau phản ứng thu được muối iron(II) chloride(FeCl2) và khí hydrogen(H2)(đkc) a) tính khối lượng muối thu được b) tính thể tích khí H2(đkc) GIÚP TỚ VỚI CÁC CẬU ƠIII💖👉🏻👈🏻
a) PT: Fe+2HCl→FeCl2+H2 (1)
- Số mol Fe là:
nFe=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{11,2}{56}\)=0,2(mol)
- Theo PT (1)⇒nFeCl2=nFe=0,2(mol)
- Vậy khối lượng của FeCl2 là:
mFeCl2=n.M=0,2.127=25,4(g)
b) Theo PT (1)⇒nH2=nFe=0,2(mol)
- Vậy thể tích của H2 là:
VH2=n.24,79=0,2.24,79=4,958(l)
`#3107.101107`
`a)`
\(\text{Fe + 2HCl}\rightarrow\text{FeCl}_2+\text{H}_2\)
n của Fe có trong phản ứng là:
\(\text{n}_{\text{Fe}}=\dfrac{\text{m}_{\text{Fe}}}{\text{M}_{\text{Fe}}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
Theo PT: \(\text{n}_{\text{Fe}}=\text{n}_{\text{ }\text{FeCl}_2}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
m của FeCl2 có trong phản ứng là:
\(\text{m}_{\text{FeCl}_2}=\text{n}_{\text{FeCl}_2}\cdot\text{M}_{\text{FeCl}_2}=0,2\cdot\left(56+35,5\cdot2\right)=25,4\left(\text{g}\right)\)
`b)`
Theo PT: \(\text{n}_{\text{Fe}}=\text{n}_{\text{H}_2}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
V của khí H2 ở đkc là:
\(\text{V}_{\text{H}_2}=\text{n}_{\text{H}_2}\cdot24,79=0,2\cdot24,79=4,958\left(\text{l}\right)\)`.`
Cho 14g sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch acid sulfuric(H2S04) thu được(FeS04) và khí hydrogen A.Tính khối lượng acid đã phản ứng và khối lượng FeS04 thu được B.Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (ở dktc)
nFe = \(\dfrac{14}{56}=0,25\) mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,25 → 0,25 → 0,25 → 0,25
mH2SO4 = 0,25.98 = 24,5 gam
mFeSO4 = 0,25.152 = 38 gam
VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 gam
Cho 6,5 gam bột Zinc (Zn) tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch sulfuric acid (H2SO4) loãng, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí hydrogen (đkc). a. Viết PTHH xảy ra? b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch acid đã dùng? c. Tính khối khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Cho kim loại Iron Fe tác dụng với 200ml dung dịch Hydrochloric acid HCl 0,5M thu được muối iron (II) chloride FeCl2và khí hydrogen H2.
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Tính khối lượng Fe cần dùng và khối lượng FeCl2 thu được.
Tính thể tích khí Hydrogen bay ra
\(n_{HCl}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05<--0,1----->0,05--->0,05
\(m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
\(m_{FeCl2}=0,05.127=6,35\left(g\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(V_{H2\left(dkc\right)}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
Cho 18g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Ag tác dụng với dung dịch HCl 28%, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí (đkc).
a) Tính khối lượng dung dịch acid HCl cần dùng.
b) Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
\(a,n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,6.36,5=21,9(g)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{21,9}{28\%}=78,21(g)\\ b,n_{Mg}=n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{Mg}=0,3.24=7,2(g)\\ \Rightarrow {\%}_{Mg}=\dfrac{7,2}{18}.100{\%}=40\%\\ \Rightarrow {\%}_{Ag}=60\%\)
cho 1 khối lượng kim loại Iron(Fe) dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 3,7185l khí (đkc)
a)Tính khối lượng kim loại đã tham gia phản ứng
b)Tính nồng độ mol của dd acid đã dùng
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{22,4}\approx0,166\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,166\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,332\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,166\cdot56=9,296\left(g\right)\\C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,332}{0,15}\approx2,21\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
a, \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,15 0,3 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,3}{0,15}=2M\)
a. PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{22,4}=\dfrac{7437}{44800}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{7437}{44800}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=\dfrac{7437}{44800}.56=\dfrac{7437}{800}\left(g\right)\)
b. \(n_{HCl}=2.n_{Fe}=2.\dfrac{7437}{44800}=\dfrac{7437}{22400}\left(mol\right)\)
Đổi 150ml = 0,15 lít
Ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{\dfrac{7437}{22400}}{0,15}=\dfrac{2479}{1120}M\)
Câu 1: Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đktc. Kim loại A là
A. Fe B. Mg C. Cu D. Zn
Câu 2: Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
A. 1,24 lít. B. 2,479 lít. C. 12,4 lít. D. 24,79 lít.
Câu 3: Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,719 lít H2 (đktc). Kim loại là:
A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Ca.
( Lưu ý : giải ra rồi mới chọn đáp án )
\(1.\\ n_A=\dfrac{16,8}{A}mol\\ n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{16,8}{A}=0,3\\ \Rightarrow A=56g/mol\\ \Rightarrow A.là.Fe\\ \Rightarrow Chọn.A\\ 2.\\ n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\ \Rightarrow Chọn.B\\ 3.\\ Axit:H_2SO_4;HCl\\ \Rightarrow Chọn.B\\ 4.\\ 3,719l\Rightarrow3,7185\\ CTHH:R\\ n_R=\dfrac{3,6}{R}mol\\ n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15mol\\ R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{3,6}{R}=0,15\\ \Rightarrow R=24g/mol,Mg\\ \Rightarrow Chọn.B\)
Cho kim loại nhôm-Aluminium tác dụng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid H2SO4 1,5M, thu được 3,7185 lít khí hydrogen H2 (đkc-25độC,1bar) (tóm tắt)
a. viết pthh xảy ra
b. tính khối lượng kim loại nhôm đã tham gia phản ứng
c. tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng