Đốt cháy hoàn toàn 0.3g KMnO4 tạo ra bao nhiêu g O2
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm trong bình chứa khí O2
a. tính thể tích khí O2 cần dùng ở đktc
b. tính khối lượng sản phẩm tạo thành
c. để thu được lượng oxi trên cần bao nhiêu gam KMnO4
a)\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
tỉ lệ :4 3 2
số mol :0,2 0,15 0,1
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b)\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
c)\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1
số mol :0,3 0,15 0,15 0,15
\(m_{KMnO_4}=0,3.126=37,8\left(g\right)\)
Phân hủy hoàn toàn 47,4g KMnO4 thu được m (g) chất rắn và V (lít)khí ở (đktc):
a) tính m=?. V=?.
b) Dùng toàn bộ lượng khí O2 thu được ở trên đeể đốt cháy 3,1 (g) P. Sau phản ứng hoàn toàn tính khối lượng P2O5 tạo ra?
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,3-----------------0,15-----0,15------0,15 mol
n KMnO4=\(\dfrac{47,4}{158}\)=0,3 mol
=>mcr=0,15.197.0,15.87=42,6g
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
b) 4P+5O2-to>2P2O5
0,1--------------0,05
nP=\(\dfrac{3,1}{31}\)=0,1 mol
->O2 dư
=>m P2O5=0,05.142=7,1g
mKMnO4 = 47,4/158 = 0,3 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,3 ---> 0,15 ---> 0,15 ---> 0,15
m = 0,15 . 197 + 0,15 . 87 = 85,2 (g)
V = VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
LTL: 0,1/4 < 0,15/5 => O2 dư
nP2O5 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
mKMnO4 = 47,4/158 = 0,3 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,3 ---> 0,15 ---> 0,15 ---> 0,15
m = 0,15 . 197 + 0,15 . 87 = 42,6 (g)
V = VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
LTL: 0,1/4 < 0,15/5 => O2 dư
nP2O5 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
đốt cháy hoàn toàn 12,4 g phốt pho bằng khí oxi
tính thể tích o2 đã dùng ở đktc
tính khối lượng sản phẩm thu đc sau phản ứng
để có đc lượng o2 ở trên cần nung bao nhiêu gam KMno4
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
____0,4____0,5____0,2 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
______1_________________________0,5 (mol)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=1.158=158\left(g\right)\)
Số mol của 12,4g P :
nP = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{12,4}{31}\) = 0,4 mol
PTHH: 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2P2O5
Tỉ lệ: 4 : 5 : 2
mol: 0,4 \(\rightarrow\) 0.5 \(\rightarrow\) 0.2
a.Thể tích của O2 ở đktc:
VO2 = n . 22,4 = 0.5 . 22,4 = 11,2 lít
b.Khối lượng của P2O5
nP205 = n . M = 0,2 . 142 = 65,8g
c Vì nO2 = 0.5 mol nên ta có:
PTHH : 2KMnO4 \(\underrightarrow{t^0}\) K2MnO4 + MnO2 + O2\(\uparrow\)
Tỉ lệ: 2 : 1 : 1 : 1
Mol: 1 \(\leftarrow\) 0.5
Khối lượng của KMnO4;
mKMnO4 = n . M = 1 . 158 = 158g
cần dung bao nhiêu lít khí o2 ở đktc để đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam cacbon tạo ra co2
\(n_C=\dfrac{1.2}{12}=0.1\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(0.1.....0.1\)
\(V_{O_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
nC=1,2/12=0,1(mol)
PTHH:C + O2 -to-> CO2
0,1________0,1____0,1
V(O2,đktc)=0,1 x 22,4=2,24(l)
Phân hủy hoàn toàn 31,6g KMnO4 ( ở nhiệt độ cao ) 1. Tính thể tích khí oxi tạo thành ( ở đktc ) 2. Lượng oxi trên đủ đốt cháy hết bao nhiêu lít CH4 ( ở đktc ) 3. Biết cứ 1 mol CH4 cháy hoàn toàn thì sinh ra 880KJ , hãy tính nhiệt lượng Q tạo ra hóa ra khí trên cháy hết Biết K=39 , Mn=55, O=12, H=1, Mg=24
\(1) n_{KMnO_4}= \dfrac{31,6}{158} = 0,2(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = 0,1(mol)\\ V_{O_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ 2) CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ V_{CH_4} = \dfrac{1}{2}V_{O_2} = 1,12(lít)\\ 3)n_{CH_4} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ \text{Nhiệt lượng tỏa ra = } = 0,05.880 = 44(KJ)\)
Đốt cháy phốt pho theo sơ đồ P+O2 --->P2O5 a)lập phương trình phản ứng b) cần bao nhiêu lít O2 để đốt cháy hoàn toàn 15,5g P c) để tạo ra 28,4g P2O5 thì cần bao nhiêu lít không khí (biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
nP = 15.5/31 = 0.5 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.5.....0.625
VO2 = 0.625 * 22.4 = 14 (l)
nP2O5 = 28.4/142 = 0.2 (mol)
=> nO2 = 0.2*5/2 = 0.5 (mol)
VO2 = 0.5*22.4 = 11.2 (l)
X là một axit cacboxylic chưa no (có một liên kết đôi), mạch hở, hai chức. Đốt cháy hoàn toàn X sinh ra khí CO 2 có thể tích bằng thể tích khí O 2 đã dùng để đốt cháy X. Oxi hóa X bằng dung dịch KMnO 4 trong H 2 SO 4 tạo ra một axit duy nhất và không có khí thoát ra. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCCH = CHCOOH
B. HCOOCC CH 3 = C CH 3 COOH
C. HCOOCCH 2 CH = CHCH 2 COOH
D. HOOC CH 2 2 CH = CH CH 2 2 COOH
Đáp án C
Công thức cấu tạo của X là HCOOCCH 2 CH = CHCH 2 COOH
a.Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,95g KMnO4 và 12,25 KClO3 ở t0 thu được bao nhiêu lit khí O2(đktc).Biết hiệu suất phản ứng đạt 70%?
b.Lượng khí O2 trên có thể dùng để đốt cháy hết bao nhiêu gam bột nhôm?
dđể đốt cháy hoàn toàn 0,864 gam kim loại R chỉ cần dùng vừa đủ 80% lượng khí O2 sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 7,11 gam KMnO4. xác định kim loại R
để đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam kim loại R chỉ cần dùng vừa đủ 80% lượng khí O2 sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 7,9 gam KMnO4. hãy xác định kim loại R
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{7,9}{158}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,05-------------------------------->0,025
=> nO2(cần dùng) = \(\dfrac{0,025.80}{100}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 4R + nO2 --to--> 2R2On
\(\dfrac{0,08}{n}\)<-0,02
=> \(M_R=\dfrac{0,96}{\dfrac{0,08}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
- Nếu n = 1 => MR = 12 (Loại)
- Nếu n = 2 => MR = 24 (Mg)
- Nếu n = 3 => MR = 36 (Loại)
- Nếu n = \(\dfrac{8}{3}\) => MR = 32 (Loại)
Vậy R là Mg
\(2KMnO_4 \rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2 \uparrow\\ n_{KMnO_4}=\dfrac{7,9}{158}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{0,05}2=0,025(mol)\\ n_{{O_2}_{\text{Cần dùng}}}=0,025.80=0,02(mol)\\4R+nO_2 \rightarrow 2R_2O_n\\ \Rightarrow n_R=\dfrac{0,02.4}{n}=\dfrac{0,08}n (mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{0,96:0,08}n=12n\\ \text{ Kẻ bảng biện luận }\\ \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{n=1}&\text{n=2}&\text{n=3}\\\hline \text{M=12(loại)}&\text{M=24(nhận)(Mg)}&\text{36(loại)}\\\hline\end{array}\\\text{Vậy M là Mg} \)