giải phương trình
4x-x-18=0
Giải các phương trình sau: 4x - x - 18 = 0
Ta có: 4x - x - 18 = 0 ⇔ 3x - 18 = 0 ⇔ 3x = 18 ⇔ x = 18/3 = 6.
Vậy phương trình có nghiệm là x = 6.
Giải phương trình sau:
\(x^4-7x^2-18=0\)
Đặt t =x^2 (t>=0)
Pt trở thành t^2-7t-18=0
Giải pt bậc 2 được t =9 ( nhận) và t=-2(loại)
--> x^2=9--> x= +-3
\(x^4-7x^2-18=0\)
\(=>x^4-9x^2+2x^2-18=0\)
\(=>x^2\left(x^2-9\right)+2\left(x^2-9\right)=0\)
\(\left(x^2-9\right).\left(x^2+2\right)=0\)
\(=>x^2-9=0\) (vì \(x^2+2\ge0\forall x\))
\(=>\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=-3\end{matrix}\right.\)
\(x^4-7x^2-18=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+2\right)\left(x+3\right)\left(x-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+3=0\\x-3=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-3\\x=3\end{matrix}\right.\)
giải phương trình : (x²-6x+8)(x²-10x+18)+12x-39=0
1.Giải các phương trình sau : a,7x+35=0 b, 8-x/x-7 -8 =1/x-7 2.giải bất phương trình sau : 18-3x(1-x)_< 3x^2-3x
a: 7x+35=0
=>7x=-35
=>x=-5
b: \(\dfrac{8-x}{x-7}-8=\dfrac{1}{x-7}\)
=>8-x-8(x-7)=1
=>8-x-8x+56=1
=>-9x+64=1
=>-9x=-63
hay x=7(loại)
a, \(7x=-35\Leftrightarrow x=-5\)
b, đk : x khác 7
\(8-x-8x+56=1\Leftrightarrow-9x=-63\Leftrightarrow x=7\left(ktm\right)\)
vậy pt vô nghiệm
2, thiếu đề
1.
\(a,7x+35=0\\ \Rightarrow7x=-35\\ \Rightarrow x=-5\\ b,ĐKXĐ:x\ne7\\ \dfrac{8-x}{x-7}-8=\dfrac{1}{x-7}\\ \Leftrightarrow\dfrac{8-x}{x-7}-\dfrac{8\left(x-7\right)}{x-7}-\dfrac{1}{x-7}=0\\ \Leftrightarrow\dfrac{8-x-8x+56-1}{x-7}=0\\ \Rightarrow-9x+63=0\\ \Leftrightarrow-9x=-63\\ \Leftrightarrow x=7\left(ktm\right)\)
2.đề thiếu
giải phương trình \(\dfrac{x^2+3x-18}{x^2}-\dfrac{40}{x^2+5x-50}=0\)
Đk: \(x\ne5;x\ne-10\)
Pt: \(\Rightarrow\dfrac{\left(x-2\right)\left(x+5\right)}{x^2}-\dfrac{40}{\left(x-5\right)\left(x+10\right)}=0\)
\(\Rightarrow\left(x-2\right)\left(x+5\right)\left(x-5\right)\left(x+10\right)-40x^2=0\)
\(\Rightarrow\left(x^2-12x+20\right)\left(x^2-25\right)-40x^2=0\)
\(\Rightarrow x^4-12x^3-45x^2+300x=500\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\left(loại\right)\\x=-5\left(tm\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2 ( 1 đ)
Giải phương trình sau :
\(\sqrt{x^2-x-6}+x^2-x-18=0\)
Điều kiện để phương trình trở nên có nghĩa là : \(x^2-x-6\ge0\)
Đặt : \(\sqrt{x^2-x-6}=t\left(t\ge0\right)\)
\(\Rightarrow x^2-x-18=t^2-12\left(t^2-12\ge0\right)\)
Khi đó phương trình trở thành :
\(t^2-t-12=0\)
\(\Leftrightarrow\left(t-3\right)\left(t+4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}t=3\left(nhận\right)\\t=-4\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow t=3\)
\(\Leftrightarrow x^2-x-6=9\)
\(\Leftrightarrow x^2-x-15=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{1-\sqrt{61}}{2}\\x_2=\dfrac{1+\sqrt{61}}{2}\end{matrix}\right.\)
\(Vậy...\)
giải phương trình x2 - 9x+18=0
a. Giải phương trình: $x^2 - 3x + 2 = 0$.
b. Giải hệ phương trình: $\left\{ \begin{aligned} & x + 3y = 3\\ & 4 x - 3 y = -18 \end{aligned}\right.$.
c. Rút gọn biểu thức: $A = \dfrac2{2+\sqrt7}+\dfrac{\sqrt{28}}2 - 2$.
d. Giải phương trình: $(x^2 - 2x)^2 + (x-1)^2 - 13 = 0.$
a) x^2 - 3x + 2 = 0
\(\Delta=b^2-4ac=\left(-3\right)^2-4.1.2=1\)
=> pt có 2 nghiệm pb
\(x_1=\frac{-\left(-3\right)+1}{2}=2\)
\(x_2=\frac{-\left(-3\right)-1}{2}=1\)
a) Dễ thấy phương trình có a + b + c = 0
nên pt đã cho có hai nghiệm phân biệt x1 = 1 ; x2 = c/a = 2
b) \(\hept{\begin{cases}x+3y=3\left(I\right)\\4x-3y=-18\left(II\right)\end{cases}}\)
Lấy (I) + (II) theo vế => 5x = -15 <=> x = -3
Thay x = -3 vào (I) => -3 + 3y = 3 => y = 2
Vậy pt có nghiệm ( x ; y ) = ( -3 ; 2 )
a, x1 = 1 , x2 = 2
b, x = -3 , y = 2
c, A = 1
d, x = -1 , x= 3
Giải phương trình: x^4+3x^2-7x^2-27x-18=0