cho hai căn thức \(\sqrt{2x^2-4x+5}\) và \(\sqrt{2x^2+4x+2}\)
a, chứng tỏ rằng hai căn thức này được xác định với mọi giá trị của x
b, tìm các giá trị của x để \(\sqrt{2x^2-4x+5}\)> \(\sqrt{2x^2+4x+2}\)
Cho hai căn thức \(\sqrt{2x^2-4x+5}\) và \(\sqrt{2x^2+4x+2}\)
a, Cmr: Hai căn thức xác định với mọi x
b, Tìm giá trị của x để \(\sqrt{2x^2-4x+5}\) > \(\sqrt{2x^2+4x+2}\)
Giúp mình nha mọi người !
a: \(2x^2-4x+5=2\left(x^2-2x+1+\dfrac{3}{2}\right)=2\left(x-1\right)^2+3>0\forall x\)
\(2x^2+4x+2=2\left(x+1\right)^2>=0\forall x\)
Do đó: Hai căn thức xác định với mọi x
b: \(\Leftrightarrow-4x+5>4x+2\)
=>-8x>-3
=>x<3/8
cho hai căn thức \(\sqrt{2x^2-4x+5}\) và \(\sqrt{2x^2+4x+2}\)
a, chứng tỏ rằng hai căn thức này được xác định với mọi giá trị của x
b , tìm các giá trị của x để \(\sqrt{2x^2-4x+5}>\sqrt{2x^2+4x+2}\)
giúp mình nhanh nha mai mình phải kiểm tra rồi cảm ơn !
a: Ta có: \(2x^2-4x+5\)
\(=2\left(x^2-2x+\dfrac{5}{2}\right)\)
\(=2\left(x^2-2x+1+\dfrac{3}{2}\right)\)
\(=2\left(x-1\right)^2+3>0\)(1)
Ta có: \(2x^2+4x+2\)
\(=2\left(x^2+2x+1\right)\)
\(=2\left(x+1\right)^2\)>=0(2)
Từ (1)và (2) suy ra hai căn thức này xác định được với mọi x
b: Ta có: \(\sqrt{2x^2-4x+5}>\sqrt{2x^2+4x+2}\)
\(\Leftrightarrow2x^2-4x+5>2x^2+4x+2\)
=>-8x>-3
hay x<3/8
Với giá trị nào của x thì các căn thức sau có nghĩa:
a) \(\sqrt{2x^2+4x+5}\)
b)\(\sqrt{-x^2+4x+4}\)
a) ĐKXĐ: \(x\in R\)
b) ĐKXĐ: \(-2\sqrt{2}+2\le x\le2\sqrt{2}+2\)
bài 1Với giá trị nào của x thì căn thức sau có nghĩa:
a)\(\sqrt{2x^2+4x+5}\)
b) \(\sqrt{-x^2+4x-4}\)
a: ĐKXĐ: \(x\in R\)
b: ĐKXĐ: x=2
b. \(\sqrt{-x^2+4x-4x}\)
= \(\sqrt{-\left(-x^2+4x-4x\right)}\)
= \(\sqrt{x^2-4x+4x}\)
= \(\sqrt{x^2}\)
Một căn thức muốn có nghĩa cần giá trị trong căn không âm
=> x \(\in\) R
Bài 1 Với giá trị nào của x thì căn thức sau có nghĩa:
a) \(\sqrt{2x^2+4x+5}\)
b) \(\sqrt{\dfrac{3x-2}{x^2-2x+4}}\)
Với giá trị nào của x thì căn thức sau có nghĩa:
\(\sqrt{2x^2+4x+5}\)
để căn có nghĩa thì \(2x^2+4x+5\ge0\)
\(\Rightarrow2x^2+4x+2+3\ge0\Rightarrow2\left(x+1\right)^2+3\ge0\) (luôn đúng)
\(\Rightarrow\) căn luôn có nghĩa với mọi \(x\in R\)
với giá trị nào của x thì biểu thức sau đây xác định
a,\(\sqrt{x^2+2x+8}\)
b,\(\sqrt{x^2-4x-5}\)
a: ĐKXĐ: \(x\in R\)
b: ĐKXĐ: \(\left[{}\begin{matrix}x\ge5\\x\le-1\end{matrix}\right.\)
\(a,ĐK:x^2+2x+8\ge0\Leftrightarrow\left(x+1\right)^2+7\ge0\Leftrightarrow x\in R\\ b,ĐK:x^2-4x-5\ge0\Leftrightarrow\left(x+1\right)\left(x-5\right)\ge0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\le-1\\x\ge5\end{matrix}\right.\)
a, \(\sqrt{x^2+2x+8}\) = \(\sqrt{x^2+2x+\dfrac{1}{4}+\dfrac{31}{4}}\)= \(\sqrt{\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{31}{4}}\)
⇒x ∈ R thì bt được xác định
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
a. \(\sqrt{3-2x}\) b. \(\sqrt{x+1}+\sqrt{3-x}\) c. \(\dfrac{\sqrt{4x-2}}{x^2-4x+3}\) d. \(\dfrac{\sqrt{4x^2-2x+1}}{\sqrt{3-5x}}\)
ĐKXĐ: \(3-2x\ge0\Leftrightarrow x\le\dfrac{3}{2}\)
b) ĐKXĐ: \(-1\le x\le3\)
c) ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}x\ge\dfrac{1}{2}\\x\ne1\\x\ne3\end{matrix}\right.\).
d) ĐKXĐ: \(x< \dfrac{3}{5}\).
Cho x = \(\frac{1}{2}\sqrt{\frac{\sqrt{2}-1}{\sqrt{2}+1}}\). Tính giá trị biểu thức:
\(A=\left(4x^5+4x^4-x^3+1\right)^{2018}+\left(\sqrt{4x^5+4x^4-5x^3+3}\right)^3+\left(\frac{1-2\sqrt{x}}{\sqrt{2x^2}+2x}\right)^{2017}\) tại giá trị x đã cho