Số 8 có thể viết dưới dạng phân số là:
a. \(\dfrac{12}{8}\) b. \(\dfrac{24}{6}\) c. \(\dfrac{8}{8}\) d. \(\dfrac{16}{2}\)
trong các phân số sau, phân số bé nhất là:
A.\(\dfrac{6}{6}\) B.\(\dfrac{6}{7}\) C.\(\dfrac{6}{8}\) D.\(\dfrac{6}{9}\)
Phân số \(\dfrac{5}{6}\) bằng phân số nào dưới đây?
A.\(\dfrac{20}{24}\) B.\(\dfrac{24}{20}\) C.\(\dfrac{20}{18}\) D.\(\dfrac{18}{20}\)
Viết 8\(\dfrac{5}{7}\) dưới dạng phân số là:
a.\(\dfrac{56}{7}\) b.\(\dfrac{61}{7}\) c.\(\dfrac{72}{7}\) d.\(\dfrac{81}{7}\)
VIẾT 8\(\dfrac{5}{7}\) DƯỚI DẠNG PHÂN SỐ LÀ:
A.\(\dfrac{56}{7}\) B.\(\dfrac{61}{7}\) C.\(\dfrac{72}{7}\) D.\(\dfrac{81}{7}\)
Hỗn số \(7\dfrac{8}{9}\) được viết dưới dạng phân số là:
A. \(\dfrac{15}{9}\) B. \(\dfrac{56}{9}\) C. \(\dfrac{71}{9}\)
phân số bé hơn phân số \(\dfrac{3}{7}\) là:
A \(\dfrac{3}{5}\) B\(\dfrac{9}{21}\) C\(\dfrac{6}{16}\) D\(\dfrac{8}{14}\)
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(\dfrac{-5}{9}\cdot\dfrac{12}{35};\)
b) \(\left(-\dfrac{5}{8}\right)\cdot\dfrac{-6}{55};\)
c) \(\left(-7\right)\cdot\dfrac{2}{5};\)
d) \(\dfrac{-3}{8}\cdot\left(-6\right).\)
\(a.\)
\(-\dfrac{5}{9}\cdot\dfrac{12}{35}=\dfrac{\left(-5\right)\cdot12}{9\cdot35}=\dfrac{-60}{315}=-\dfrac{4}{21}\)
\(b.\)
\(\left(-\dfrac{5}{8}\right)\cdot-\dfrac{6}{55}=\dfrac{\left(-5\right)\cdot\left(-6\right)}{8\cdot55}=\dfrac{30}{440}=\dfrac{3}{44}\)
\(c.\)
\(\left(-7\right)\cdot\dfrac{2}{5}=-\dfrac{14}{5}\)
\(d.\)
\(-\dfrac{3}{8}\cdot\left(-6\right)=\dfrac{-3\cdot\left(-6\right)}{8}=\dfrac{18}{8}=\dfrac{9}{4}\)
a) \(\dfrac{-5}{9}.\dfrac{12}{35}=\dfrac{-5.12}{9.35}=\dfrac{-4}{21}\)
b) \(\dfrac{-5}{8}.\dfrac{-6}{55}=\dfrac{-5.-6}{8.55}=\dfrac{3}{44}\)
c)\(-7.\dfrac{2}{5}=\dfrac{-7.2}{5}=\dfrac{-14}{5}\)
d) \(\dfrac{-3}{8}.-6=\dfrac{-3.-6}{8}=\dfrac{9}{4}\)
viết 4 và \(\dfrac{5}{6}\) thành hai phân số có mẫu số là 12 ta được là :
a . \(\dfrac{24}{12}\) và \(\dfrac{12}{10}\) b. \(\dfrac{4}{12}\) và \(\dfrac{5}{12}\) c . \(\dfrac{40}{12}\) và \(\dfrac{10}{12}\) d, \(\dfrac{8}{12}\) và \(\dfrac{10}{12}\)
Phân số \(\dfrac{4}{9}\)bằng phân số nào dưới đây:
a. \(\dfrac{8}{27}\)
b. \(\dfrac{16}{27}\)
c. \(\dfrac{12}{18}\)
d. \(\dfrac{12}{27}\)
a) So sánh hai phân số:
\(\dfrac{6}{11}\) và \(\dfrac{8}{11}\) \(\dfrac{13}{8}\) và \(\dfrac{8}{8}\) \(\dfrac{7}{24}\) và \(\dfrac{1}{6}\) \(\dfrac{3}{2}\) và \(\dfrac{5}{4}\)
b) Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
\(\dfrac{1}{4},\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{8}\) \(\dfrac{2}{3},\dfrac{2}{9}\) và \(\dfrac{5}{9}\)
a)
b)
+) Quy đồng mẫu số ba phân số $\frac{1}{4};\frac{3}{4};\frac{5}{8}$
$\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{2}{8}$
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{5}{8}$
Vì $\frac{2}{8} < \frac{5}{8} < \frac{6}{8}$ nên $\frac{1}{4} < \frac{5}{8} < \frac{3}{4}$
Vậy các phân số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{1}{4};\,\,\frac{5}{8};\,\,\frac{3}{4}$
+) Quy đồng mẫu số ba phân số $\frac{2}{3};\,\,\frac{2}{9};\,\,\frac{5}{9}$
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{6}{9}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{2}{9}$; $\frac{5}{9}$
Vì $\frac{2}{9} < \frac{5}{9} < \frac{6}{9}$ nên $\frac{2}{9} < \frac{5}{9} < \frac{2}{3}$
Vậy các phân số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{2}{9};\,\,\frac{5}{9};\,\,\frac{2}{3}$