Nung 500 gam CaCO3 sau 1 thời gian thu được 224 gam CuO. Tính hiệu suất phản ứng?
nung 500g CaCO3 sau 1 thời gian thu được 224 g CaO. Tính hiệu suất phản ứng
PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
Theo PT: 100g → 56g
Theo bài: 500g → x (g)
\(m_{CaO}lt=\dfrac{500\times56}{100}=280\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{m_{CaO}tt}{m_{CaO}lt}\times100\%=\dfrac{224}{280}\times100\%=80\%\)
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.
cho luồng khí hidro đi qua 24 gam fe2o3 nung nóng. sau 1 thời gian thu được 19,2g chất rắn. tính hiệu suất phản ứng
Đặt \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Rắn gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Fe_2O_3\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ \left(mol\right)....0,5x.........\leftarrow x\)
\(m_{Fe}+m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=m_{rắn}\\ \Leftrightarrow56x+\left(24-0,5x.160\right)=19,2\\ \Leftrightarrow56x+24-80x=19,2\\ \Leftrightarrow24x=4,8\\ \Leftrightarrow x=0,2\)
\(H=\dfrac{m_{Fe_2O_3\left(pư\right)}}{m_{Fe_2O_3}}.100\%=\dfrac{m_{Fe_2O_3}-m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}}{m_{Fe_2O_3}}.100\%=\left(1-\dfrac{m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}}{m_{Fe_2O_3}}\right).100\%=\left(1-\dfrac{24-0,5.0,2.160}{24}\right).100\%=\dfrac{200}{3}\approx66,67\%\)
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm HCHO, H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là
A. 65,5%.
B. 80,0%.
C. 70,4%.
D. 76,6%
Đáp án : B
nHCHO = ¼ nAg = 0,03 mol
,nCH3OH bđ = 0,0375 mol
=> H% = 80%
Cho 17,2 gam hỗn hợp gồm K2O và K vào nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
b, Dẫn khí H2 thu được ở trên qua 12 gam CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thu được 10,8 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_K=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\\ m_{K_2O}=17,2-7,8=9,4\left(g\right)\\ b,n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ LTL:0,15>0,1\Rightarrow Cu.dư\)
Gọi nCuO (pư) = a (mol)
=> nCu = a (mol)
mchất rắn sau pư = 80(0,15 - a) + 64a = 10,8
=> a = 0,075 (mol)
=> nH2 (pư) = 0,075 (mol)
\(H=\dfrac{0,075}{0,1}=75\%\)
Người ta nung 20 gam CaCO3 thu được 8 gam CaO và một lượng khí CaO2. Tính hiệu suất phản ứng
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+H_2O\)
\(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{8}{11,2}.100\%\approx71,43\%\)
Bài 18: cho 4,928 lit khí H2 (đktc) đi qua 20 gam CuO nung nóng, sau 1 thời gian người ta thu được 12g Cu . Tính hiệu suất khử CuO ?
H2+CuO-to>Cu+H2O
0,22---------------0,22
n H2=\(\dfrac{4,928}{22,4}\)=0,22 mol
n CuO=\(\dfrac{20}{80}\)=0,25 mol
=>H2 hết , CuO dư
=>m Cu =0,22.64=14,08g
=>H=\(\dfrac{12}{14,08}.100\)=85,23%
nH2 = 0,22 (mol)
nCuO = 20/80 = 0,25 (mol)
nCu (TT) = 12/64 = 0,1875 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
LTL: 0,25 > 0,22 => CuO dư
nCu (LT) = nH2 = 0,22 (mol)
H = 0,1875/0,22 = 85,22%
nung nóng 19,5 gam nhôm hiđroxit, sau 1 thời gian thu đc 15,45g chất rắn, tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{19.5}{78}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Al_2O_3+3H_2O\)
\(a...............0.5a\)
\(m_{Cr}=m_{Al_2O_3}+m_{Al\left(OH\right)_3\left(dư\right)}=102\cdot0.5a+19.5-78a=15.45\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow a=0.15\)
\(H\%=\dfrac{0.15}{0.25}\cdot100\%=60\%\)
Nung m gam đá vôi (CaCO3) một thời gian với hiệu suất 75% thu được 80 gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Gọi $n_{CaCO_3} = a(mol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3\ pư} = 0,75a(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$100a = 80 + 0,75a.44 \Rightarrow a = 1,194(mol)$
$m = 1,194.100 = 119,4(gam)$