cho một quả cầu được làm bằng hợp kim vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 6 n khi nhúng quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 4 n biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3
tính khối lượng riêng của hợp kim dùng làm quả cầu
Một quả cầu bằng kim loại treo ngoài không khí, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,6N. Hỏi:
a. Khi nhúng chìm vật trong nước, lực kế chỉ bao nhiêu niutơn?
b. Tính trọng lượng riêng của chất làm quả cầu? Biết dnước = 10000N/m3 ( giúp mk vs)
Khi nhúng trong nước, lực đẩy Ác si mét:
\(F_A=P-F=2,1-0,6=1,5N\)
Thể tích vật:
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{1,5}{10000}=1,5\cdot10^{-4}m^3\)
Trọng lượng riêng của vật:
\(d_{vật}=\dfrac{P}{V}=\dfrac{2,1}{1,5\cdot10^{-4}}=14000\)N/m3
Một quả cầu bằng kim loại đặc, được treo vào lực kế ngoài không khí lực kế chỉ 3,9N, vẫn treo vật trên lực kế nhưng nhúng chìm quả cầu vào nước thì số chỉ của lực kế là 3,4N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m^3a, Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầub, tính trọng lượng riêng của chất làm quả cầu
a)lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu là:
Fa=P-F=3.9-3.4=0.5N
b)trọng lượng riêng của quả cầu là
Fa=d*V=>V=Fa/d=0.5/10000=0.00005m3
dv=P/V=3.9/0.00005=78000N/m3
Một quả cầu bằng kim loại đặc được treo vào lực kế ngoài không khí, lực kế chỉ 4.2N, vẫn treo quả cầu trên lực kế nhưng nhúng chìm quả cầu vào trong nước thì số lực kế là 3,7N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
a)Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu
b)Tính trọng lượng riêng của chất và quả cầu
Một quả cầu bằng kim loại đặc, được treo vào lực kế ngoài không khí lực kế chỉ 3,8N ,vẫn treo trên lực kế nhưng bị nhúng chìm quả cầu và nước thì số chỉ của lực kế là 3,4N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m^3
a tính lực đẩy ác si mét
b tính thể tích quả cầu
\(F_A=P-F=3,8-3,4=0,4N\)
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,4}{10000}=4\cdot10^{-5}m^3\)
\(F_A=P-P'=3,8-3,4=0,4N\)
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,4}{10000}=4\cdot10^{-5}m^3\)
a. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào quả cầu là:
\(F_A=4,5-3,8=0,7\) (N)
b. Thể tích của quả cầu là:
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,7}{10000}=70.10^{-6}\) (m3) = \(70\) (cm3)
a) Một quả cầu treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N, trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích quả cầu là:
50cm355cm358,6cm361,5cm3Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là: \(F_a=dV\Leftrightarrow P-P'=dV\Leftrightarrow1,7-1,2=10000.V\Rightarrow V=5.10^{-5}m^3\)
Đáp án A
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật
\(F_A=d.V=1,7-1,2=0,5\left(N\right)\)
Thể tích quả cầu là
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=0,5:10000=0,00005\left(m^3\right)=50\left(cm^3\right)\)
=> Chọn A
Quả cầu kín làm bằng thép được treo vào 1 lực kế. Khi ở trong không khí, lực kế chỉ 23,7N, khi nhúng chìm trong nước thì lực kế chỉ 18,7N.
a. Tính lực đẩy acsimet tác dụng lên quả cầu?
b. Hỏi quả cầu đó đặc hay rỗng? Biết trọng lượng riêng của thép là 78000N/m3 và trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
a) Lực đẩy Acsimet là :
\(F_A=P-F=23,7-18,7=5N\)
b) Qủa cầu là vật rỗng
a)Có FA=23,7-18,7=5N
b) V=\(\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{5}{10000}=\dfrac{1}{2000}m^3\)
=> P=78000.\(\dfrac{1}{2000}=39N\)
mà 39N>23.7N => vật rỗng
106. Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì chỉ số của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có khối lượng riêng gấp bao nhiêu lần khối lượng riêng của nước ? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.
A. 10,5 lần. B. 0,1 lần. C. 2,3 lần. D. 9,5 lần.
108. Một ô tô tải khi chưa chở hàng có khối lượng 2500 kg và tổng diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đường là 250 cm2. Khi chở đầy hàng, áp suất do xe tác dụng lên mặt đường là 1 600 000 N/m2. Biết rằng diện tích tiếp xúc với mặt đường vẫn không đổi. Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng của hàng hóa là
A. 2000 kg. B. 1500 kg. C. 1000 kg. D. 2500 kg.
cho em xin lời giải chi tiết ! em cảm ơn ạ >106. Khi nhúng chìm vật vào nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác – si –mét nên chỉ số của lực kế giảm 0,2N, tức là FA = 0,2N
Ta có: \(F_A=V.d_{nc}\)
Vật ngập hoàn toàn trong nước nên \(V_V=V\)
Thể tích của vật:\(V=\dfrac{F_A}{d_{nc}}=\dfrac{0,2}{10000}=0,00002m^3\)Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N nên trọng lượng của vật là:\(P=2,1N\)Trọng lượng riêng của vật:108. Sửa đề: Diện tích tiếp xúc giữa mặt đường là 250dm2
Áp suất tác dụng lên mặt đường khi không chở hàng:
\(p_1=\dfrac{F_1}{S}=\dfrac{P_1}{S}=\dfrac{m_1g}{S}=\dfrac{2500.10}{0,25}=100000Pa\)
Áp suất của thùng hàng tác dụng lên mặt đường:
\(p_3=p_2-p_1=600000-100000=500000Pa\)
Khối lượng của vật:
\(p_3=\dfrac{F_2}{S}=\dfrac{P_2}{S}=\dfrac{m_2g}{S}\Rightarrow m_2=\dfrac{p_3}{\dfrac{g}{S}}=\dfrac{500000}{\dfrac{10}{0,26}}=12500kg\)
⇒ Không có đáp án phù hợp
một quả cầu bằng kim loại treo vào 1 lực kế ngoài không khí chỉ 2.7N.Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 2.2 N a, tính lực đẩy ác si mét tác dụng lên quả cầu b, tính thể tích Quả cầu biết trong lượng riêng của Nước là 10000N/m3 cần gấp ạ
tóm tắt :
F1 = 2,7N
F2 = 2,2N
\(D_N=\) 10000N/m3
a) \(F_A\) = ?
b) V = ?
a) lực đẩy archimedes tác dụng lên vật là:
\(F_A=F_1-F_2=2,7-2,2=0,5\left(N\right)\)
b) thể tích của quả cầu là:
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,5}{10000}=5\cdot10^{-5}\left(m^3\right)\)