đốt cháy 1 mol khí hydrogen trong 0,4 mol khí oxygen đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.cho biết chất nào còn dư sau phản ứng?
Đốt cháy 1 mol khí hydrogen trong 0,4 mol khí oxygen đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng.
\(n_{H_2}=1\left(mol\right);n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\\ 2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\\ Vì:\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{1}{2}\Rightarrow H_2dư\)
đốt cháy 5.6g sắt trong bình chứa 4.48 khí oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) viết pthh
b)sau phản ứng chất nào còn dư chất nào hết
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
3 2 1 ( mol )
0,1 < 0,2 ( mol )
Chất còn dư là O2, chất hết là Fe
Cho amin no, đơn chức, mạch hở Y (chất khí ở điều kiện thường). Đốt cháy 0,4 mol Y trong bình kín chứa 2,8 mol O2 (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được tổng số mol khí và hơi trong bình là: 3,9 mol. Số amin thỏa mãn tính chất của Y là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đốt cháy 10,8g nhôm trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, Tính khối lượng nhôm oxit thu được sau phản ứng
b, Nếu nung 10,8g nhôm trên trong bình chứa 3,36 lít khí oxi đktc đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất nào dư? Dư bao nhiêu? Tính khối lượng nhôm oxi thu được sau phản ứng?
\(a,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=n.M=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
\(b,n_{O_2}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ Lập.tỉ.lệ:\dfrac{n_{Al}}{4}>\dfrac{n_{O_2}}{3}\Rightarrow Al.dư\\ Theo.PTHH:n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,2\left(mol\right)\\ n_{Al\left(dư\right)}=n_{Al\left(bđ\right)}-n_{Al\left(pư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=n.M=0,1=102=10,2\left(g\right)\)
Đốt X gồm Fe2O3 và Al (không có không khí) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Những chất rắn sau phản ứng:
- Nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2.
- Nếu cho tác dụng vói dung dịch HC1 dư sẽ thu được 0,4 mol H2.
Số mol Al trong X là:
A. 0,3 mol
B. 0,6 mol
C. 0,4 mol
D. 0,25 mol
Đốt cháy hoàn toàn 2 gam khí Hydrogen trong không khí người ta thu được 18 gam hơi nước. Biết rằng hydrogen cháy là tác dụng với khi oxygen có trong không khi A) lập phương trình hóa học của phản ứng B) tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng? C) tính thể tích khí oxygen ở điều kiện chuẩn đã tham gia phản ứng? Biết 1 khí ở điều kiện chuẩn (t°=25°C, p=1 bar)
a)
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
b) Bảo toàn khối lượng :$m_{H_2} + m_{O_2} = m_{H_2O}$
$\Rightarrow m_{O_2} = 18 - 2 = 16(gam)$
c) $n_{O_2} = \dfrac{16}{32} = 0,5(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2} = 0,5.24,79 = 12,395(lít)$
Đốt 12,395 lít khí hydrogen tác dụng trong bình chứa 9,916 lít khí oxygen thu được 0,4 mol nước .Tính hiệu suất phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,4}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2O\left(LT\right)}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\)
đốt cháy 6g oxi và 7g photpho trong bình đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) viết pthh
b)sau phản ứng chất nào còn dư
\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{6}{32}=0,1875mol\)
\(n_P=\dfrac{m_P}{M_P}=\dfrac{7}{31}=0,225mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
4 5 2 ( mol )
0,225 > 0,1875 ( mol )
0,15 0,1875 ( mol )
Sau phản ứng chất dư là Photpho
4P+5O2-to>P2O5
n O2=\(\dfrac{6}{32}\)=0,1875 mol
n P=\(\dfrac{7}{31}\)=0,2258 mol
P dư
A,
4P+5O2----> P2O5
B,
0,1875 0,075
nO2=0,1875mol
nP=0,3mol
0,3/4>0,1875/5
P>O2
P dư, O2 hết
mP2O5=0,075.142=10,65g
A, Photpho, 10,65g
Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol X (no, hai chức, mạch hở) thì số mol H2O sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Nếu đun nóng X với CuO (dùng dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất hữu cơ Y tạp chức. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X có công thức phân tử là C2H6O2.
B. X hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
C. X có tên gọi là 2-metylpropan-1,2-điol.
D. Trong X chứa 3 nhóm -CH2-.
Chọn đáp án B
CTTQ của X là CnH2n+2O2. Phương trình cháy:
CnH2n+2O2 + (1,5n - 0,5)O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
nH2O = nO2 ⇒ n + 1 = 1,5n - 0,5 ⇒ n = 3 ⇒ X là C3H8O2 ⇒ A sai.
X + CuO → Y (tạp chức) ⇒ X là HO–CH2–CH(OH)–CH3
⇒ C, D sai và B đúng ⇒ chọn B.