1 gen có 150 vòng xoắn,A=4g.Tính số lượng nucleutit có trong gen
một gen có 150 vòng xoắn ,mạch 1 có A1+T1=900nu .phân tử mARN được sao từ gen trên có U=30%,X=10% tổng số nu của mARN đó xác định :
a)chiều dài của gen
b)số lượng từng loại nu của gen
c)số lượng từng loại nu của mARN (cho bt mạch 1 là mạch gốc )
a) Để tính chiều dài của gen, ta cần biết số lượng vòng xoắn của gen và số lượng cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn. Vì mạch 1 có A1 + T1 = 900 nuclêôtit, nên tổng số cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn là 900/2 = 450 cặp nuclêôtit.
Vì mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêôtit, nên số lượng vòng xoắn của gen là 450/10 = 45 vòng xoắn.
b) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit trong gen. Vì U = 30% và X = 10%, nên tỷ lệ phần trăm của A và T trong gen là 100% - (30% + 10%) = 60%.
Vì mỗi vòng xoắn có 2 cặp nuclêôtit, nên số lượng nuclêôtit A và T trong gen là (60% / 100%) * (2 * 450) = 540 nuclêôtit.
Do đó, số lượng nuclêôtit A là 540 * (60% / 100%) = 324 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T là 540 * (40% / 100%) = 216 nuclêôtit.
c) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN, ta cần biết mạch gốc của gen. Vì mạch 1 là mạch gốc, nên số lượng nuclêôtit A và T trong mARN sẽ giống với số lượng nuclêôtit T và A trong gen.
Do đó, số lượng nuclêôtit A trong mARN là 216 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T trong mARN là 324 nuclêôtit.
a) Số vòng xoắn là:
1000 : 20 =50 (vòng xoắn)
Chiều dài gen là:
50. 34 =1700(Å)
b) Theo NTBS ta có:
A=T; G=X
⇒Hiệu số giữa A+T và G+X là 100.2=200(nu)
G+X= \(\dfrac{1000+200}{2}=600\)(nu)
⇒G=X = 600 : 2=300(nu)
A=T=(1000-600) :2=200(nu)
a.
C = 1000 : 20 = 50
L = (1000 : 2) . 3,4 = 1700 Ao
b.
2A + 2G = 1000
A - G = 100
-> A = T = 300, G = X = 200
1gen có tổng 2 loại nucleotit = 20 % tổng số nucleotit của gen. Gen đó có 150 vòng xoắn. Trến 1 mạch của gen có A1= 40%, G1 = 10% tổng số nucleotit của mạch.
1) tính L , số lượng và tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen
2) tính số lượng từng loại nucleotit trên mỗi mạch của gen
1 gen có số vòng xoắn là 150, tỉ lệ A/G=2/3. Gen trên bị đột biến, tìm số nu từng loại của gen đột biến.
Một gen có 150 vòng xoắn ,số Nuclêôtit loại T=20% tổng số của Gen .Tính chiều dài gen và số nuclêôtit mỗi loại gen
Tổng số nu : \(N=20C=3000\left(nu\right)\)
=> Chiều dài : \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=5100\left(A^o\right)\)
Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=600\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=900\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Một gen có 150 chu kì xoắn, có tỉ lệ liên kết hidro loại G/A = 9/4.
a) Tính chiều dài và khối lượng của gen?
b) Tính số lượng từng loại Nu trong gen?
Tổng số nu của gen
N = C x 20 = 3000 nu
Chiều dài gen
l = N x 3,4 : 2 = 5100Ao
Khối lượng gen
m = N x 300 = 9x105 đvC
Ta có : 3G /2A = 9/4 <=> 18A - 12G = 0
2A + 2G = 3000
=> A = T = 600 ; G = X = 900
1.Một gen có 3000 Nu. Hiệu số giữa A và G là 202. Tính số lượng Nu các loại và chiều dài của gen.
2. Một gen có 150 chu kì xoắn, trong đó nucleotide A chiếm 20% tổng nucleotide của gen. Tính % các loại và số lượng Nu các loại
\(1,\)
- Theo bài và NTBS ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}A-G=202\\A+G=1500\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=851\left(nu\right)\\G=649\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(L=3,4.\dfrac{N}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(2,\)
\(N=C.20=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(G=X=\left(50\%-20\%\right)N=\) \(30\%N=900\left(nu\right)\)
Một gen có khối lượng 900000 đvC. Gen này có số vòng xoắn là bao nhiêu?
450.
600.
300.
150.
Một gen có khối lượng 900000 đvC. Gen này có số vòng xoắn là bao nhiêu?
450.
600.
300.
150.
150
Giải thích
Mỗi chu kì xoắn có 10 cặp nu
Mỗi nu nặng 300 dvC