nguyên tử của nguyên tố X có tổng 3 hạt p,n,e là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 24 hạt. tính 3 hạt
ghi hộ em các bước với lời giải ạ
Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử X nhiều hơn tổng số hạt trong nguyên tử M là 14. Xác định công thức phân tử của A
Do phân tử có tổng số hạt là 116 hạt
=> 4pM + 2nM +2pX + nX = 116 (1)
Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36
=> 4pM + 2pX = 2nM + nX + 36 (2)
Do nguyên tử khối của của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 9
=> pX + nX = pM + nM + 9 (3)
Do tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn số hạt trong nguyên tử M là 14
=> 2pX + nX = 2pM + nM + 14 (4)
(1)(2)(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_M=11\left(Na\right)\\p_X=16\left(S\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTPT: Na2S
mọi người giải giúp em bài này với ạ . Em cảm ơn nhiều ạ
nguyên tử của nguyên tố X có số khối là 63.Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 hạt
a. Xác định số p,n,e của X
b.tính tổng số hạt có các loại có trong 15.75g X
a) \(\left\{{}\begin{matrix}A=Z+N=63\\2Z-N=24\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=29=P=E\\N=34\end{matrix}\right.\)
=> X là \(^{63}_{29}Cu\)
b) Ta có : \(n_{^{63}_{24}Cu}=\dfrac{15,75}{63}=0,25\left(mol\right)\)
Trong 15,75g có số nguyên tử Cu là : \(0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\)(nguyên tử)
Vậy trong 15,75g có tổng số hạt là :
\(\left(2Z+N\right).1,5.10^{23}=\left(29.2+34\right).1,5.10^{23}=138.10^{23}\left(hạt\right)\)
* Nguyên tử X:
A=P+N=63 (1)
Mặt khác: 2P-N=24 (2)
Từ (1), (2) ta lập hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N=63\\2P-N=24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=29=E=Z\\N=34\end{matrix}\right.\)
a) X có 29p, 29e, 34n
b) Tổng số hạt có trong 15,75 gam X:
Số P=Số E= (15,75/63) x 29= 7,25 (sấp sỉ 7 hạt nhá)
Số N=(15,75/63) x 34= 8,5 (hạt)
1,nguyên tử m có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 . hãy xác định số hạt mỗi loại
2,nguyên tử x có tổng các số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện tích điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16 hạt . hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử x
3, một nguyên tử x có tổng số hạt e p n là 34 . số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 . hãy xác định số p số n và số e trong nguyên tử X
4 , hãy tính khối lượng ra gam của ;
a, 1 nguyên tử chì b, 39 nguyên tử đồng?
5, xác định nguyên tố A? biết ;
a, 15 nguyên tử nguyên tố A cóa khối lượng là 7.719.10 mũ -22 gam ?
b, 33 nguyên tử của nguyên tố a có khối lượng là 2.13642.10 mũ -21gam ?
1.p=e=11;n=12
2.p=e=17;n=18
3.p=e=11;n=12
4, a, khối lượng cua 1 nguyen tu Pb la:
207.1,66.10-24= 34,362.10-23 g
b, khối lượng cua 39 nguyen tu Cu la:
39.64.1,66.10-24 = 41,4336.10-22 g
5,a, \(M_A=\dfrac{7,719.10^{-22}}{15.1,66.10^{-24}}=31\)
=> A la P
b, \(M_A=\dfrac{2,13642.10^{-21}}{33.1,66.10^{-24}}=39\)
=> A la K
2. Đặt số p=Z số n=N
vì số e=số p =>số e =Z
Tao có hệ : {Z+Z+N=52
(Z+Z)-N=16
<=>{2Z+N=52
2Z-N=16
<=>{Z=17
N=18
Phân tử M2X có tổng số hạt (p, n, e) là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của nguyên tử X lớn hơn số khối của nguyên tử M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong ion X2- nhiều hơn tổng số hạt (p, n, e) trong ion M+ là 17. Xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn ?
Nguyên tử của 2 nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton,electron,nowtron bằng 115 .Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt .Kí hiệu nguyên tử X là : Lm hộ mình vs ạ
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=115\\2Z-N=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
Vậy: X là \(^{80}_{35}Br\)
Ta có: p + e + n = 115
Mà p = e, nên: 2p + n = 115 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 25 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=115\\2p-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=90\\2p-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=45\\p=35\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 35 hạt, n = 45 hạt
=> X là brom (Br)
Tổng số hạt p, n, e trong 2 nguyên tử X và Y là 80. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Số hạt mang điện cảu nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 16. tìm X và Y
Ta có các PT
+) 2pX + 2pY + nX + nY = 80
+) (2pX + 2pY) - (nX + nY) = 24
+) 2pY - 2pX = 16
=> \(\left\{{}\begin{matrix}p_X=9\\p_Y=17\end{matrix}\right.\)
=> X là F, Y là Cl
Ta có các PT
+) 2pX + 2pY + nX + nY = 80
+) (2pX + 2pY) - (nX + nY) = 24
+) 2pY - 2pX = 16
=>
=> X là F, Y là Cl
Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 48 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16.Nguyên tử nguyên tố B có số hạt mang điện kém số hạt mang điện của nguyên tử nguyên tố A là 20.Tìm các nguyên tố A,B.
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z_A+N_A=48\\2Z_A-N_A=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=16\\N_A=16\end{matrix}\right.\)
hay \(Z_B=\dfrac{2\cdot16-20}{2}=6\)
Vì ZA=16 nên A là S
Vì ZB=6 nên B là C
Tổng số hạt (p,e,n) trong nguyên tố X bằng 82.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 22
a)Xác định số hạt p,e,n trong nguyên tố X
b)Tính khôi lượng chính xác nguyên tử nguyên tố X
a,Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=82\\p=e\\p+e-n=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
b, Tự tính nha
Câu 4: Tìm số E, P. N trong các trường hợp sau:
a. Nguyên tử nhôm có tổng số hạt là 40, trong hạt nhân số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
b. Nguyên tử một nguyên tố R có tổng các hạt 21, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 7.
c. Hạt nhân nguyên tử một nguyên tố X có tổng các hạt 16, tỉ lệ giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 1:1.
a,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=40\\p=e\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=39\\n=p+1\\p=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
b,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=21\\p=e\\p+e-n=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=14\\p=e\\p+e+n=21\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=7\\n=7\end{matrix}\right.\)
c,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+n=16\\p=e\\\dfrac{p}{n}=\dfrac{1}{1}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p=16\\p=e\\p=n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=8\\n=8\end{matrix}\right.\)