đốt cháy 5,6g Fe trong bình có chứa khí O2 thu được 11,6g Fe3O4
tính hiệu suốt phản ứng
nFe =0,1(mol)
a) PTHH: 3 Fe +2 O2 -to-> Fe3O4
0,1__________1/15____1/30(mol)
b) KClO3 cần dùng là sao?
nFe = 2.8/56 = 0.05 (mol)
nO2 = 22.4 / 22.4 = 1 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.05__1/30______1/60
mO2 (dư) = ( 1 - 1/30) * 32 = 30.93 (g)
mFe3O4 = 1/60 * 232 = 3.867 (g)
a/ \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b/ Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2.8}{56}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{22.4}{22.4}=1\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{n_{Fe\left(bra\right)}}{n_{Fe\left(pt\right)}}=\dfrac{0.05}{3}=0.016< \dfrac{n_{O_2\left(bra\right)}}{n_{O_2\left(pt\right)}}=\dfrac{1}{2}=0.5\)
=> Oxi phản ứng dư
mO2 dư = (1 - 1/30) . 32 = 30.93 (g)
mFe3O4 = 1/60 . 232 = 3.867 (g)
a) 3Fe + 2O2 t o Fe3O4
b) nFe = \(\dfrac{2,8}{56}\)= 0,05 (mol)
nO2= \(\dfrac{22,4}{22,4}\)= 1 (mol)
3Fe +2 O2 toFe3O4
\(\dfrac{3Fe}{2O_2}=\dfrac{0,05}{1}\Leftrightarrow\dfrac{Fe}{O_2}=\dfrac{0,1}{3}\)Vậy O2 dư
3Fe +2 O2 toFe3O4
(mol) 0,05-> \(\dfrac{1}{30}\)-------> \(\dfrac{1}{60}\)
mO2dư= (1-\(\dfrac{1}{30}\)). 32 = 30,93 (g)
c) mFe3O4=\(\dfrac{1}{60}\) . 232 = 3,87 (g)
đốt cháy 12.6g Fe trong bình chứa 4.2 lít khí O2 (đktc) thu được Fe3O4 . a) viết phương trình phản ứng xảy ra. b) sau phản ứng, chất nào dư? tính khối lượng chất dư? c) tính khối lượng oxit tạo thành
\(n_{Fe}=\dfrac{12.6}{56}=0.225\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.2}{22.4}=0.1875\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(3.........2\)
\(0.225......0.1875\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.225}{3}< \dfrac{0.1875}{2}\Rightarrow O_2dư\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.1875-0.225\cdot\dfrac{2}{3}\right)\cdot32=1.2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.225}{3}\cdot232=17.4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g sắt trong bình chứa khí O2 thu được oxit sắt từ (fe3O4) a) tính thể tích khí 02(ở đktc) đã tham gia phản ứng trên b) tính khối lượng fe3O4 thu được
a)\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(m\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
tỉ lệ :3 2 1
số mol :0,3 0,2 0,1
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
Nhiệt phân 15,8g K M n O 4 thu được lượng khí O 2 , đốt cháy 5,6g Fe trong lượng khí O 2 vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bị cục nam châm hút không? Hãy giải thích
Phương trình hóa học:
Vậy sắt còn dư nên khi đưa nam châm lại gần sản phẩm sau phản ứng thì nam châm bị hút.
Đốt cháy 20 gam bột sắt trong bình chứa V lít khí O2 đo ở đktc thu được 26,4 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và Fe3O4. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính giá trị của V?
b. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X?
c. Tính khối lượng KClO3 hoặc KMnO4 cần dùng để điều chế ra lượng oxi cho phản ứng học trên?
a)
Theo ĐLBTKL: \(m_{Fe\left(bđ\right)}+m_{O_2}=m_X\)
=> \(m_{O_2}=26,4-20=6,4\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,2------->0,1
=> \(\%m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,1.232}{26,4}.100\%=87,88\%\)
c)
- Nếu dùng KClO3
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
\(\dfrac{0,4}{3}\)<-----------------0,2
=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{0,4}{3}.122,5=\dfrac{49}{3}\left(g\right)\)
- Nếu dùng KMnO4:
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,4<--------------------------------0,2
=> \(m_{KMnO_4}=0,4.158=63,2\left(g\right)\)
Đốt cháy 28g Fe trong bình kín có chứa V lít O2 ở đktc thu được 23,2g Fe3O4.
a.Tính thể tích của õi tham gia phản ứng.
b.Tính %(m) mỗi chất trong hh chất sau phản ứng.
a: \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(n_{O_2}=2\cdot n_{Fe_3O_4}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow V=4.48\left(lít\right)\)
1) Đốt cháy sắt thu được 0,3 mol Fe3O4.Tính thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng
2) Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (ở đktc ) đã dùng là bao nhiêu ?
3) Trong x gam quặng sắt hematit có chứa 5,6g Fe. Khối lượng Fe2O3 có trong quặng đó là:
4) Muốn điều chế được 3,36 lít oxi (đktc) thì khối lượngKMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu, viết phương trình điều chế.
5) Trong oxit, kim loại có hóa trị III và chiếm 70 phần trăm về khối lượng là:
6) Cho 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g nước để tạo thành axit photphoric. Tính khới lượng axit H3PO4 được tạo thành ?
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,9-----0,6--------------0,3
=>VO2=0,6.22,4=13,44l
2
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,4--------0,2
=>VO2=0,4.22,4=8,96l
Bài 5 : Đốt cháy hoàn toàn một dây iron trong bình khí oxygen thu được 2,32 gam iron (II, III) oxide (Fe3O4).
Sơ đồ phản ứng: Fe + O2 ----> Fe3O4
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí oxygen đã phản ứng (đkc).
c) Tính khối lượng của dây iron đã phản ứng. (Fe=56, O=16)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,1\left(mol\right)\)
a)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,3<--0,2<--0,1
b)
\(V_{O_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)