Hoà tan 1,6g CuO vào 100g dung dịch a) tìm khối lượng thu được? b) tìm nồng độ % dung dịch HCl cần dùng?
Hoà tan 8g CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4. a/. Viết PTHH và Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
\(a,PTHH:CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{CuSO_4}=n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4}=0,1\cdot160=16\left(g\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{H_2SO_4}}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{200}\cdot100\%=4,9\%\)
Hoà tan 1,6g CuO cần dùng 100g dung dịch HCl.
a Viết PTHH.biết sản phẩm là muối và nước
b tính nồng độ % của dung dịch HCl
c tính nồng độ % của dung dịch muối thu được
a) Ta có PT : CuO + 2HCl -----> CuCl2 + H2O
b) nCuO = \(\frac{1,6}{80}\)= 0,02 (mol)
Theo PT ta có : nCuO = \(\frac{1}{2 }\)nHCl = 0,02 . \(\frac{1}{2 }\) = 0,01(mol)
mHCl = 0,01 . 36,5 = 3,65(g)
C%HCl = \(\frac{3,65}{100}.100\)% = 3,65%
c) Theo PT ta có : n\(CuCl_2\) = nCuO = 0,02 (mol)
m\(CuCl_2\)= 135 . 0,02 = 2,7 (g)
mdd thu được= 1,6 + 100 = 101,6(g)
C%\(CuCl_2\) = \(\frac{2,7}{101,6}.100\)% = 2,647%
Hoà tan 8g Fe2O3 vào 100g dung dịch H2SO4
a)Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 đã dùng.
b)Tính khối lượng muối thu được
c)Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng
Hoà tan 100g đường vào nước được dung dịch đường có nồng độ 50% hãy tính a)Khối lượng dung dịch đường pha chế được ? b)khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế ? Mn giải giúp mình bt này với 🥲
a)
$m_{đường} = 100.50\% = 50(gam)$
b)
$m_{nước} = m_{dung\ dịch} - m_{đường} = 100 - 50 = 50(gam)$
Hòa tan hoàn toàn 80g CuO vào 100g dung dịch axit CH3COOH nồng độ a% vừa đủ, tạo thành dung dịch A
a) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
b) Tính nồng độ a% của dung dịch axit CH3COOH cần dùng?
\(nCuO=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
\(CuO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
1 2 1 1
\(m_{\left(muối\right)}=1.182=182\left(g\right)\)
\(mCH_3COOH=2.60=120\left(g\right)\)
sao có 100g dd axit mà tới 120g CH3COOH ta
Câu 4: Cho ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định:
a) Thể tích dd axit đã dùng?
b) Khối lượng và nồng độ mol/lit chất trong dung dịch A .
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl 0,5M.
a) Tính khối lượng muối thu được?
b) Tính thể tích dd axit đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Câu 4 :
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O\(|\)
2 1 1 1
0,4 0,2 0,2
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,4}{1,4}=0,28\left(l\right)\)
b) Hình như đề cho bị thiếu dữ liệu , bạn xem lại giúp mình :
Số mol của đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2. MCuCl2
= 0,2 . 135
= 27 (g)
Chúc bạn học tốt
Bài 1:Chp 1,6g CuO tác dụng HCL dư.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m(g) muối.Tính m?
Bài 2:Cho 5,1g hỗn hợp Mg và Al + 100g dung dịch HCl 21,9% thu được 5,6l H2(đktc)
a)Viết phương trình tính khối lượng từng kim loại
b)TÍnh nồng độ % các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng
Bài 3:Hòa tan hoàn toàn 5g hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dich A và khí B.Cô cạn dung dịch A thu được 5,71g muối khan.TÍnh thể tích B(đktc)
Giải gấp giup mik với ạ mai mik học rồi.Mong được mọi người trên web giúp đỡ giải 3 bài này.Cảm ơn mọi người rất nhiều ạ><
Bài 2L
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, Ta có: 24nMg + 27nAl = 5,1 (g) (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=100.21,9\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Có: nHCl (pư) = 2nH2 = 0,5 (mol) < 0,6 → HCl dư.
⇒ nHCl (dư) = 0,6 - 0,5 = 0,1 (mol)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,25\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: m dd sau pư = 5,1 + 100 - 0,25.2 = 104,6 (g)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{104,6}.100\%\approx3,49\%\\C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{104,6}.100\%\approx9,08\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,1.133,5}{104,6}.100\%\approx12,76\%\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi: nH2 = a (mol)
BTNT H, có: nHCl = 2nH2 = 2a (mol)
Theo ĐLBT KL, có: mKL + mHCl = mA + mH2
⇒ 5 + 2a.36,5 = 5,71 + 2a ⇒ a = 0,01 (mol)
⇒ VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
Bài 1:
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CuCl_2}=n_{Cu}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuCl_2}=0,02.135=2,7\left(g\right)\)
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 16 gam đồng (II) oxit CuO cần dùng 300 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X.
a) Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch X.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl phản ứng.
c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch X.
giải dùm với ạ , đang cần gấp ạ
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
______0,2_____0,4_____0,2 (mol)
a, \(m_{CuCl_2}=0,2.135=27\left(g\right)\)
b, \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{300}.100\%\approx4,867\%\)
c, Ta có: m dd sau pư = 16 + 300 = 316 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CuCl_2}=\dfrac{27}{316}.100\%\approx8,54\%\)
Hoà tan 6,75g Al bằng dung dịch HCl 10,95% ( vừa đủ )
a) Tính thể tích thu được ( đktc )
b) Tính khối lượng axit cần dùng ?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng ?
\(n_{Al}=\dfrac{6,75}{27}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,25 0,75 0,25 0,375
\(a,V_{H_2}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
\(b,m_{HCl}=0,75.36,5=27,375\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{27,375.100}{10,95}=250\left(g\right)\)
\(c,m_{AlCl_3}=0,25.133,5=33,375\left(g\right)\)
\(m_{ddAlCl_3}=6,75+250-\left(0,375.2\right)=256\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{33,375}{256}.100\%\approx13,04\left(\%\right)\)