phản ứng phân huỷ copper(II)hydroxide có thu nhiệt không
Câu 8: Nhiệt phân copper(II) nitrate Cu(NO3)2 thu được copper(II) oxide CuO, nitrogen dioxide NO2 và khí oxygen O2.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Nếu nhiệt phân hoàn toàn 28,2 gam copper(II) nitrate với hiệu suất phản ứng 100% thì thu được bao nhiêu gam copper(II) oxide và bao nhiêu lít khí oxygen ở đkc?
c. Muốn thu được 6,1975 lít (đkc) hỗn hợp 2 khí NO2 và O2 thì phải nhiệt phân bao nhiêu gam copper(II) nitrate, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
a, \(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}2CuO+4NO_2+O_2\)
b, \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{28,2}{188}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,15\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,15.80=12\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,075.24,79=1,85925\left(l\right)\)
c, Ta có: \(n_{NO_2}+n_{O_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi: nO2 = x (mol)
Theo PT: \(n_{NO_2}=4n_{O_2}=4x\left(mol\right)\)
⇒ 4x + x = 0,25 ⇒ x = 0,05 (mol)
Theo PT: \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(LT\right)}=2n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(LT\right)}=0,1.188=18,8\left(g\right)\)
Mà: H = 80% \(\Rightarrow m_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(TT\right)}=\dfrac{18,8}{80\%}=23,5\left(g\right)\)
cho 32g copper II sulfate CuSO4 vào 16g sodium hydroxide NaOH thấy xuất hiện chất rắn không tan màu xanh là copper II hydroxide Cu(OH)2 và 28,4 g muối sodium sulfate Na2SO4 Dấu hiệu xảy ra phản ứng là gì
Bài 1: Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được rắn A.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng chất rắn thu được.
c) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng.
Bài 2: Cho 4,8 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid HCl 8%, được dung dịch X.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và nêu hiện tượng quan sát được.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
Bài 3: Cho 41,6 gam Barium chloride BaCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 24,5%. Hãy tính
a) Khối lượng kết tủa trắng thu được.
b) Khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% cần dùng
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam bột Iron Fe trong 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối Iron (II) chloride FeCl2 và chất khí A ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
a) Tính thể tích khí A ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch Hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng.
Bài 5:
a) Viết các PTHH của quá trình sản xuất Sulfuric acid H2SO4 tử Sulfur S
b) Nêu cách pha loãng Sulfuric acid từ Sulfuric acid đậm đặc.
c) Cho kim loại Zinc Zn vào dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,2395 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).
- Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
- Tính khối lượng của Zinc Zn tham gia phản ứng
- Tính thể tích của dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại Zinc Zn trên.
Trong hai phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng toả nhiệt, phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?
a) Phân huỷ đường tạo thành than và nước.
b) Cồn cháy trong không khí.
a) Phân huỷ đường tạo thành than và nước là phản ứng thu nhiệt.
b) Đốt cháy cồn trong không khí là phản ứng toả nhiệt.
a. Thu nhiệt
b. Toả nhiệt
Cho 54 gam dung dịch copper (II) chloride (\(CuCl_2\)) 15% vào 42 gam dung dịch potassium hydroxide (\(KOH\)) 20%. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y.
a) Dung dịch X làm quỳ tím đổi màu như thế nào? Vì sao?
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X.
c) Lọc lấy toàn bộ kết tủa Y đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
a) Dung dịch Cu(OH)2 k lm quỳ tím đổi màu vì Cu(OH)2 là bazo khum tan
b)\(CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\)
Tl 1 : 2 : 1 : 2 (mol)
Br 0,06 -> 0,12-> 0,06->0,12 (mol)
\(m_{KOH}=\dfrac{54.15}{100}=8,4\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{CuCl_2}=\dfrac{42.20}{100}=8,1\left(g\right)\Rightarrow n_{CuCl_2}=\dfrac{8,1}{135}=0,06\left(mol\right)\)
so sánh \(\dfrac{n_{CuCl_2}}{1}>\dfrac{n_{KOH}}{2}=>KOHdư\)
\(m_{ddsaupứng}=54+42-0,06.98=90,12\left(g\right)\)
\(C\%_{KCl}=\dfrac{0,12.74,5}{90,12}.100\%=9,92\%\)
c)\(Cu\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^o}CuO+H_2O\)
TL 1 : 1 : 1(mol)
Br 0,06-> 0,06
\(m_{CuO}=0,06.80=4,8\left(g\right)\)
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B
Câu 1. Phản ứng giữa sulfuric acid H2SO4 và potassium hydroxide KOH là phản ứng
A. thế. B. trung hoà. C. phân huỷ. D. hoá hợp.
Câu 2. Để pha loãng acid đặc, ta phải
A. Cho từ từ nước vào cốc đựng axit, khuấy đều.
B. Cho nhanh nước vào cốc đựng axit, khuấy chậm.
C. Cho từ từ axit vào cốc đựng nước, khuấy đều.
D. Cho axit và nước vào cốc cùng một lúc, khuấy chậm.
Câu 3. Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2?
A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Au.
Câu 4. Cho phản ứng hóa học sau: Fe2O3 + H2SO4 → …. + ….
Sản phẩm sinh ra là :
A. FeSO4 + H2O .
B. Fe2(SO4)3 + H2O.
C. FeSO4 + H2.
D. Fe2(SO4)3 + H2.
Câu 5. Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
A. MgO, Fe2O3, SO2, CuO. B. Fe2O3, MgO, P2O5, K2O .
C. MgO, Fe2O3, CuO, K2O. D. MgO, Fe2O3, SO2, P2O5.
cho 16g copper(II) sulfate(cuso4) vào 8 g sodium hydroxide(naoh) thua được copper(II) hdroxide(cu(oh)2) và 14,2g sodium sulfate |
Đốt cháy 9,6g copper trong khí oxygen thu được 12g copper (II) oxide CuO.
Lập phương trình hóa học của phản ứng.