Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Zn, Al và Cu trong O2 dư thu được 6,06 gam hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng một lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,25M, thu được dung dịch chỉ chứa 13,485 gam hỗn hợp muối trung hòa. Tìm giá trị của m.
Gọi: V dd axit = x (l)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,5x\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,25x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=0,5x+0,25x.2=x\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl}=n_{HCl}=0,5x\left(mol\right)\\n_{SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(2H^++O_{\left(trongoxit\right)}^{2-}\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_{O\left(trongoxit\right)}=\dfrac{1}{2}x\left(mol\right)\)
Mà: m + mO (trong oxit) = m oxit
⇒ m + 1/2x.16 = 6,06 (1)
m + mCl + mSO4 = m muối
⇒ m + 0,5x.35,5 + 0,25x.96 = 13,485 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ m = 4,3 (g)
Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg Al và Cu trong O2 dư thu được 15,8 gam hh Y gồm các oxit . Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dd gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dd chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa . Biết các pư xảy ra hoàn toàn . Tìm giá trị m ? Giúp em với ạ
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp Y chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Z chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3m gam Y bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4, thu được dung dịch T chỉ chứa x gam muối sunfat của kim loại và 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 107,6.
B. 127,1.
C. 152,2.
D. 152,9.
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp Y chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Z chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3m gam Y bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4, thu được dung dịch T chỉ chứa x gam muối sunfat của kim loại và 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 107,6
B. 127,1
C. 152,2
D. 152,9.
Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Al với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X (MgO, CuO, Al2O3). Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hòa tan hết chất rắn X ?
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
Gọi $n_{MgO} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol) ; n_{Al_2O_3} = c(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{O_2} = 23,2 - 16,8 = 6,4(gam)$
$n_{O_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow 0,5a + 0,5b + 1,5c = 0,2(1)$
Theo PTHH :
$n_{HCl} =2 n_{MgO} + 2n_{CuO} + 6n_{Al_2O_3} = 0,8(theo (1))$
Suy ra : $V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,8}{2} = 0,4(lít)$
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,68 gam Mg và 2,16 gam Al với khí X gồm O2 và Cl2 sauphản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 mldung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Tính % thể tích khí Cl2 trong hỗn hợp X
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,68 gam Mg và 2,16 gam Al với khí X gồm O2 và Cl2 sauphản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 mldung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Tính % thể tích khí Cl2 trong hỗn hợp X?
\(n_{HCl}=0,12.2=0,24\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{O\left(oxit\right)}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{1,68}{24}=0,07\left(mol\right)\); \(n_{Al}=\dfrac{2,16}{27}=0,08\left(mol\right)\)
Gọi số mol Cl2 là x (mol)
Mg0 - 2e --> Mg+2
0,07->0,14
Al0 - 3e --> Al+3
0,08->0,24
O20 + 4e --> 2O-2
0,06->0,24
Cl20 + 2e --> 2Cl-
x--->2x
Bảo toàn e: 2x + 0,24 = 0,24 + 0,14
=> x = 0,07 (mol)
=> \(\%V_{Cl_2}=\dfrac{0,07}{0,06+0,07}.100\%=53,846\%\)
nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Mg,Al,Cu,Zn với 1 lượng dư khí O2 thu được 23,2 gam chất rắn X.Cần V ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ) đee hòa tan X.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Giá trị của V là
Kim loại \(+O_2\underrightarrow{t^o}oxit\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=23,2-16,8=6,4g\Rightarrow n_{O_2}=0,2mol\)
Phản ứng của chất rắn X và HCl.
\(PTHH:O^{2-}+2H^+\rightarrow H_2O\)
0,2 0,4
\(V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2l=200ml\)
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3) trong dung dịch T là
A. 4,63%.
B. 5,18%.
C. 5,48%.
D. 5,67%.