Tìm x biết:
tanx+cotx=2
I = \(\dfrac{1+cotx}{1-cotx}.tan^2\dfrac{x}{2}-cos^2x\)
Tìm giá trọ nhỏ nhất của biểu thức
C= tanx + cotx + 2/(tanx + cotx ?
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
A= tanx + cotx +2/tanx +cotx
tìm các giá trị lượng giác còn lại
a) \(tanx=\sqrt{3},0< x< \dfrac{\pi}{2}\)
b) \(cotx=-1,\dfrac{3\pi}{2}< x< 2\pi\)
\(a,,0< x< \dfrac{\pi}{2}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}sinx>0\\cosx< 0\end{matrix}\right.\\ 1+tan^2x=\dfrac{1}{cos^2x}\\ \Rightarrow cos^2x=\dfrac{1}{4}\\ \Rightarrow cosx=-\dfrac{1}{2}\)
\(sin^2x+cos^2x=1\\ \Rightarrow sin^2x=1-\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2\\ =\dfrac{3}{4}\\ \Rightarrow sinx=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
\(tanx.cotx=1\\ \Rightarrow cotx=1:\sqrt{3}\\ =\dfrac{\sqrt{3}}{3}\)
\(b,\dfrac{3\pi}{2}< x< 2\pi\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}sinx< 0\\cosx>0\end{matrix}\right.\)
\(tanx.cotx=1\\ \Rightarrow tanx=-1\)
\(1+cot^2x=\dfrac{1}{sin^2x}\\ \Rightarrow sin^2x=\dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow sinx=-\dfrac{\sqrt{2}}{2}\\ cos^2x+sin^2x=1\\ \Rightarrow cos^2x=\dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow cosx=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
1. cho 180 độ < x < 250 độ. kết quả đúng là
A. sinx>0, cosx>0
B. sinx<0, cosx<0
C. sinx>0, cosx<0
D. sinx<0, cosx>0
2. cho \(\dfrac{3\pi}{4}\) <x< \(\dfrac{3\pi}{2}\) kết quả đúng là
A. tanx>0, cotx>0
B. tanx<0, cotx<0
C. tanx>0, cotx<0
D. tanx<0, cotx>0
3.
cho 2\(\pi\) < x <\(\dfrac{5\pi}{2}\) kết quả đúng là
A. tanx>0, cotx>0
B. tanx<0, cotx<0
C. tanx>0, cotx<0
D. tanx<0, cotx>0
4.
cho 630 độ < x <720 độ. kết quả đúng là
A. sinx>0, cosx>0
B. sinx<0, cosx<0
C. sinx>0, cosx<0
D. sinx<0, cosx>0
Dùng đồ thị hàm số, tìm giá trị của x trên khoảng \(\left( { - \pi ;\frac{{3\pi }}{2}} \right)\) để:
a) Hàm số y = tanx nhận giá trị bằng – 1
b) Hàm số y = tanx nhận giá trị bằng 0
c) Hàm số y = cotx nhận giá trị bằng 1
d) Hàm số y = cotx nhận giá trị bằng 0
a) Hàm số y = tanx nhận giá trị bằng – 1
- Vẽ hàm số y = tanx trên khoảng \(\left( { - \pi ;\frac{{3\pi }}{2}} \right)\)
- Vẽ hàm số y = - 1
- Lấy giao điểm của hai hàm số y = tanx và y = - 1
b) Hàm số y = tanx nhận giá trị bằng 0
- Vẽ hàm số y = tanx trên khoảng \(\left( { - \pi ;\frac{{3\pi }}{2}} \right)\)
- Vẽ hàm số y = 0
- Lấy giao điểm của hai hàm số y = tanx và y = 0
c) Hàm số y = cotx nhận giá trị bằng 1
- Vẽ hàm số y = cotx trên khoảng \(\left( { - \pi ;\frac{{3\pi }}{2}} \right)\)
- Vẽ hàm số y = 1
- Lấy giao điểm của hai hàm số y = cotx và y = 1
d) Hàm số y = cotx nhận giá trị bằng 0
- Vẽ hàm số y = cotx trên khoảng \(\left( { - \pi ;\frac{{3\pi }}{2}} \right)\)
- Vẽ hàm số y = 0
- Lấy giao điểm của hai hàm số y = tanx và y = 0
Tìm điều kiện xác định của hàm số y = tan x + cot x
A. x ≠ k π , k ∈ ℤ
B. x ≠ π 2 + k π , k ∈ ℤ
C. x ≠ k π 2 , k ∈ ℤ
D. x ∈ ℝ
Bài 1: a) Cho cotx=3. Tìm:
\(B=\dfrac{2sin^2x+3sinx.cosx}{1-2cos^2x}\)
b) Cho tanx=-3; \(\dfrac{3\pi}{2}< x< 2\pi\)
Tìm: A=\(\sqrt{10}cosx-2sinx+3\)
b:
3/2pi<x<2pi
=>cosx>0; sin x<0
\(1+tan^2x=\dfrac{1}{cos^2x}\)
=>\(\dfrac{1}{cos^2x}=1+\left(-3\right)^2=10\)
=>cosx=1/căn 10
=>sin x=-3/căn 10
\(A=\sqrt{10}\cdot\dfrac{1}{\sqrt{10}}-2\cdot\dfrac{-3}{\sqrt{10}}+3=4+\dfrac{6}{\sqrt{10}}=\dfrac{4\sqrt{10}+6}{\sqrt{10}}\)
a: cot x=3 nên cosx/sinx=3
=>cosx=3*sinx
\(B=\dfrac{2sin^2x+3sinx\cdot3\cdot sinx}{1-2\cdot\left(3\cdot sinx\right)^2}=\dfrac{11sin^2x}{sin^2x+cos^2x-18sin^2x}\)
\(=\dfrac{11sin^2x}{-17sin^2x+9sin^2x}=\dfrac{-11}{8}\)
rút gọn biểu thức
B=\(\frac{1+cotx}{1-cotx}.tan^2\frac{x}{2}-cos^2x\)