Điện trở R có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. R=12Ω
B. R=1,5Ω
C. R=8Ω
D. Một giá trị khác
Nếu thay điện trở R bằng điện trở R= 24Ω thì cường độ dòng điện qua R có thể là giá trị nào trong các giá trị sau:
A.I=12A
B.I=24
C.I=1A
D. Một giá trị khác
Cường độ dòng điện có thể là một giá trị bất kì không cố định nên chọn:
- Một giá trị khác
⇒ Chọn D
Câu 8. Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U=12V thì cường độ dòng điện qua điện trở R là 0,5A. Điện trở R có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 36Ω B. 24Ω C. 6Ω D. 12Ω
Câu 9. Cho hai điện trở R1 = 30Ω và R2 = 20Ω được mắc song song vào 2 điểm A,B. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
A. RAB = 600Ω B. RAB = 10Ω C. RAB = 12Ω D. RAB = 50Ω
Câu 10. Hai điện trở R1=5Ω và R2=10Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V
B. Điện trở tương đương của cả mạch là 15Ω
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 20V
D. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A
Câu 11. Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r , thì có điện trở R được tính bằng công thức .
A. R = B. R = C. R = r D. R = r
Câu 8. Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U=12V thì cường độ dòng điện qua điện trở R là 0,5A. Điện trở R có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,5}=24\Omega\)
A. 36Ω B. 24Ω C. 6Ω D. 12Ω
Câu 9. Cho hai điện trở R1 = 30Ω và R2 = 20Ω được mắc song song vào 2 điểm A,B. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
\(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{30.20}{30+20}=12\Omega\)
A. RAB = 600Ω B. RAB = 10Ω C. RAB = 12Ω D. RAB = 50Ω
Câu 10. Hai điện trở R1=5Ω và R2=10Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A. Thông tin nào sau đây là sai?
\(U=IR=4\left(5+10\right)=60V\)
A. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V
B. Điện trở tương đương của cả mạch là 15Ω
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 20V
D. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A (R1ntR2 nên I = I1 = I2 = 4A)
Câu 11. Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r , thì có điện trở R được tính bằng công thức .
\(R=r\dfrac{l}{S}\)
A. R = B. R = C. R = r D. R = r
Sử dụng dữ liệu sau trả lời các câu hỏi .
Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, thì cường độ dòng điện
chạy qua điện trở là 1,5 A.
Câu 7: Điện trở R có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. R = 12 Ω.
B. R = 1,5 Ω.
C. R = 8 Ω.
D. R = Một giá trị khác.
Câu 8: Nếu thay điện trở R bằng R' = 24 Ω. thì cường độ dòng điện qua R' có thể là giá trị nào trong các giá trị sau?
A. I = 12 A.
B. I = 24 A.
C. I = 1 A.
D. Một giá trị khác.
câu 7: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{1,5}=8\left(\Omega\right)\)==> Chọn C
Câu 8:\(I'=\dfrac{U}{R'}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(\Omega\right)\)==> Chọn D
Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{R}+\dfrac{1}{R}+\dfrac{1}{R}=\dfrac{3}{R}\\ \Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R}{3}\)
Đề chưa rõ lắm nhé, bạn dựa vào để tính ...
Một nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong r = 2Ω, mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4W thì điện trở R có thể nhận giá trị nào sau đây
A. 1 Ω.
B. 3 Ω.
C. 5 Ω.
D. 6 Ω
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, trong đó giá trị biến trở R và điện dung C của tụ có thể thay đổi được, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Đặt giá trị điện dung C = C 1 = 10 - 4 π F rồi thay đổi giá trị biến trở R thì nhận thấy điện áp hiệu dụng U AM đạt giá trị nhỏ nhất là U 1 khi R=0. Đặt giá trị điện dung C = C 2 = 10 - 3 6 π F rồi thay đổi giá trị biến trở R thì nhận thay điện áp hiệu dụng U AM đạt giá trị lớn nhất là U 2 = 3 U 1 khi R=0. Biết tần số dòng điện là 50 Hz. Giá trị của độ tự cảm là
A. 10 3 π H
B. 0 , 4 π H
C. 0 , 8 π H
D. 1 π H
Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị
A. Rtđ = R.
B. Rtđ = 2R.
C. Rtđ = 3R.
D. Rtđ = R/3
Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị
A. Rtđ = R.
B. Rtđ = 2R.
C. Rtđ = 3R.
D. Rtđ = R/3
Giải thích:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{R}+\dfrac{1}{R}+\dfrac{1}{R}=\dfrac{3}{R}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R}{3}\Omega\)
Chọn D.
Cho 2 điện trở R1= 12Ω và R2= 18Ω được mắc nối tiếp vs nhau. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
a. 12Ω
b.6Ω
c.18Ω
d.30Ω
\(R_{12}=R_1+R_2=12+18=30\left(\Omega\right)\)
=>D
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V tần số không đổi vào hai đầu A, B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với C = C1 điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với C = C 1 2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch RL bằng:
A. 200 V
B. 100 2 V
C. 100 V
D. 200 2 V
Chọn A
Với C = C1 trong mạch xảy ra công hưởng ZL=ZC
C ' = C 1 2 ⇒ Z C ' = 2 Z C 1 = 2 Z L ⇒ U C = 2 U L ⇒ U = U R 2 + U L - U C 2 = U R 2 + U L 2 = U R L = 200 V