tìm ucln bằng định nghĩa của
a, 16,17,29
b,22,54
c, 16,36,56
d, 24,60,276
Tìm ước chung lớn nhất rồi tìm ước chung của
A)16,17,29
B) 22 và 54
C) 16,36,56
D) 24,60,276
Câu hỏi của Nguyễn Bá Thông - Toán lớp 6 - Học toán với OnlineMath
Bạn tham khảo bài làm ở link này nhé!!
Tìm Ức chung lớn nhất rồi tìm ức chung A)16,17,29 B)22 và 54. C) 16,36,56 D)24,60,276
a) 16, 17, 29
(Phân tích thành thừa số nguyên tố)
16=24; 17=17; 29=29
Không có ước UCLN (16,17,29)
b) 22,54
22=2.11; 54=2.32
UCLN(22,54)=2
UC(22,54)=U(2)={1, 2}
c) 16,36,56
16=24; 36=22.32; 56=23.7
UCLN(16,36,56)=22=4
UC(16,36,56)=U(4)={1,2,4}
d) Tương tự
Đáp án: UCLN(24,60,276)=22.3=12
Tìm số tự nhiên a và b biết
a,Hiệu của chúng bằng 84,UCLN bằng 28(300<a,b<440)
b,Tích của chúng bằng 720 và UCLN bằng 6
c,Tích của chúng bằng 4050 và UCLN bằng 5
tìm 2 số tự nhiên biết:
a. Tích của chúng bằng 75, UCLN của chúng bằng 5.
b. Tổng của chúng bằng 84, UCLN cua chung bang 3.
c. Tổng của chúng bằng 16, UCLN cua chung bang 8.
2. Tìm hai số tự nhiên :
a, Tích bằng 720, UCLN =6
b, TÍCh bằng 4050, UCLN =3
c, Hiệu của chúng bằng 84, UCLN =28, các số đó từ 300 đến 400
a)Gọi 2 số cần tìm là a và b\(\left(a,b\in N\right)\)
Đặt a=6k,b=6m(ƯCLN(k,m)=1/\(k,m\in N\))
Ta có:ab=720
Hay 6k.6m=720
36km=720
km=20
Vì ƯCLN(k,m)=1 nên ta có bảng giá trị sau
k | 1 | 20 | 4 | 5 |
m | 20 | 1 | 5 | 4 |
a | 6 | 120 | 24 | 30 |
b | 120 | 6 | 30 | 24 |
, Theo bài ra ta có: UCLN(a;b)=6
Đặt a=6.q
b=6.k
q và k là 2 số nguyên tố cùng nhau
mà a.b =720 =)6.q.6.k=720 (6.6).(q.k)=720
36.(q.k)=720
q.k=720:36
q.k=20
mà q và k là 2 số nguyên tố cùng nhau nên ta có bảng sau
q | k | a | b |
1 | 20 | 6 | 120 |
20 | 1 | 120 | 6 |
4 | 5 | 24 | 30 |
5 | 4 | 30 | 24 |
oxit có công thức RO3 tác dụng với NaOH dư tạo muối có chứa 22,54% R . Xác định công thức A
RO3+2NaOH-->Na2RO4+H2O
=>muối là Na2RO4
Ta có: R/(R+23x2+16x4)=22,54/100
Giải phương trình ta có R=32
=>R là lưu huỳnh:SO3
Một hợp chất X có thành phần khối lượng của các nguyên tố là: 32,4% Na; 22,54%S và 45,1%O. Khối lượng mol của hợp chất bằng 142 gam. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X
Gọi CTHH là \(Na_xS_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{\%Na}{23}:\dfrac{\%S}{32}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{32,4}{23}:\dfrac{22,54}{32}:\dfrac{45,1}{16}=1,41:0,74:2,82=2:1:4\)Vậy CTĐGN(công thức đơn giản nhất) là \(Na_2SO_4\)
Lại có: \(M_X=142đvC\)\(\Rightarrow\left(Na_2SO_4\right)_n=142\Rightarrow n=1\)
Vậy CTHH là \(Na_2SO_4\)
Hợp chất A có khối lượng mol là 142 g/mol. Thành phần % về các nguyên tố có trong % Na là 32,39%; %S = 22,54% còn lại là O. Xác định CTHH của A
Ta có
%m\(_{Na}:\%m_S:\%m_O\)
=32,39: 22,54: 45,07
=> n\(_{Na}:n_S:n_O\)
= \(\frac{32,39}{23}:\frac{22,54}{32}:\frac{45,07}{16}\)
=1,4: 0,7 : 2,8
=2:1: 4
CTĐG: Na2(SO4)n
Do khối lượng mol của A =142
suy ra
23.2+ 32n+ 16.4n=142
=> 46+96n=142
=>96n=96
=>n=1
CTHH: Na2SO4
Nhớ tích cho mình nhé
Oxit của kim loại R ở mức hóa trị thấp nhất chứa 22,54% oxi, ở mức hóa trị cao chưa 50,4% oxi về khối lượng. Xác định kim loại R và công thức hóa học của 2 oxit trên