Câu hỏi 5: Hình biểu diễn trên các MPHC (Hình 2.4) thể hiện các phần nào của vật thể?
Câu hỏi 4: Nhận xét vị trí của vật thể so với mỗi MPHC và người quan sát trong Hình 2.4.
Nhận xét vị trí của vật thể so với mỗi MPHC và người quan sát trong Hình 2.4:
* Với MPHC:
- MPHC đứng: vật thể nằm trước
- MPHC bằng: vật thể nằm trên
- MPHC cạnh: vật thể ở bên trái
* Với người quan sát: nhìn theo hướng từ trước, từ trên, từ trái sang.
Tham khảo!
Vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng tọa độ là mặt phẳng hình chiếu mà vật thể được chiếu vuông góc lên đó.
Với người quan sát, vật thể ở phía trước MPHC đứng, bên trái MPHC cạnh, bên trên MPHC bằng.
Câu 11: Trên hình chiếu bằng của hình chóp đều thể hiện kích thước nào của hình chóp?
Câu 13: Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ bằng : đường gạch gạch
Câu 14: Cho các câu sau:
1. kích thước 2. yêu cầu kĩ thuật 3. hình biểu diễn 4. khung tên 5. tổng hợp
Trình tự đúng đọc bản vẽ chi tiết là:
Câu 15: Mặt phẳng chiếu bằng là mặt phẳng nào?
Câu 16: Học vẽ kĩ thuật để làm gì?
Câu 17: Hình cắt được dùng để biểu diễn:
Câu 18: Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu:
Câu 19: Hình chiếu đứng của hình hộp chữ nhật có hình dạng:
Câu 20: Khái niệm bản vẽ kĩ thuật:
Câu 21: Các phép chiếu:
Phép chiếu | Đặc điểm các tia chiếu |
Xuyên tâm |
|
Song song |
|
Vuông góc |
|
Câu 22: Các hình chiếu vuông góc:
a) Kế tên Các mặt phẳng chiếu:
b) Kể tên Các hình chiếu:
Câu 23: Vị trí các hình chiếu
Câu 24: Hình hộp chữ nhật: được bao bởi…………………..
Câu 25: Hình lăng trụ đều: được bao bởi ………………………….
Câu 5: Hình cắt là hình:
A. Biểu diễn phần vật thể ở trước mặt phẳng cắt. C. Biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
Biểu diễn phần vật thể ở trên bản vẽ . D. Biểu diễn phần vật thể bằng nét chấm gạch mảnh
Câu 5: Hình cắt là hình:
A. Biểu diễn phần vật thể ở trước mặt phẳng cắt. C. Biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
B. Biểu diễn phần vật thể ở trên bản vẽ . D. Biểu diễn phần vật thể bằng nét chấm gạch mảnh.
Câu 6: Nội dung của bản vẽ chi tiết bao gồm:
A. Khung tên, hình biểu diễn, bảng kê.
B. Bảng kê, yêu cầu kĩ thuật, kích thước.
C. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật.
D. Khung tên, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, bảng kê.
Câu 7: Một chiếc máy hay sản phẩm:
A. Chỉ có một chi tiết C. Chỉ có hai chi tiết
B. B.Có nhiều chi tiết D. Một hay nhiều chi tiết tùy vào mỗi sản phẩm.
Câu 8: Trình tự đọc của bản vẽ lắp gồm:
A. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp
B. Bảng kê, yêu cầu kĩ thuật, hình biểu diễn.
C. Khung tên, bảng kê, yêu cầu kĩ thuật
D. Khung tên, yêu cầu kĩ thuật, bảng kê, hình biểu diễn.
Câu 9: Bản vẽ lắp có thêm nội dung nào mà bản vẽ chi tiết không có?
A. Hình biểu diễn B. Kích thước C.Bảng kê D.Khung tên
Câu 10: Nội dung của bản vẽ lắp là:
A. Hình biểu diễn, kích thước, khung tên.
B. Kích thước, hình biều diễn, khung tên, tổng hợp.
C. Bảng kê, khung tên, hình biểu diễn, phân tích chi tiết, tổng hợp.
D. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước.
Câu 11: Phần tử nào không phải là chi tiết máy là:
A. Bu lông. B. Lò xo. C. Đai ốc. D. Mảnh vỡ máy.
Câu 12: Mối ghép bu lông dùng để:
A. Ghép các chi tiết dạng tấm.
B. Ghép chi tiết có chiều dày không lớn và cần tháo lắp.
C. Ghép chi tiết có chiều dày quá lớn.
D. Ghép các chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ.
Câu 13: Mối ghép động là mối ghép
A. các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau.
B. các chi tiết được ghép có chuyển động tương đối với nhau.
C. các chi tiết được ghép không thể tháo rời ra được.
D. các chi tiết được ghép có bề dày không lớn.
Câu 5: B
Câu 6: C
Câu 7:D
Câu 8: A
Câu 9: B
Câu 10: C
Câu 11: A
Câu 12; B
Câu 13: A
Câu 5: Hình cắt là hình:
A. Biểu diễn phần vật thể ở trước mặt phẳng cắt. C. Biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
B. Biểu diễn phần vật thể ở trên bản vẽ . D. Biểu diễn phần vật thể bằng nét chấm gạch mảnh.
Câu 6: Nội dung của bản vẽ chi tiết bao gồm:
A. Khung tên, hình biểu diễn, bảng kê.
B. Bảng kê, yêu cầu kĩ thuật, kích thước.
C. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật.
D. Khung tên, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, bảng kê.
Câu 7: Một chiếc máy hay sản phẩm:
A. Chỉ có một chi tiết C. Chỉ có hai chi tiết
B. B.Có nhiều chi tiết D. Một hay nhiều chi tiết tùy vào mỗi sản phẩm.
Câu 8: Trình tự đọc của bản vẽ lắp gồm:
A. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp
B. Bảng kê, yêu cầu kĩ thuật, hình biểu diễn.
C. Khung tên, bảng kê, yêu cầu kĩ thuật
D. Khung tên, yêu cầu kĩ thuật, bảng kê, hình biểu diễn.
Câu 9: Bản vẽ lắp có thêm nội dung nào mà bản vẽ chi tiết không có?
A. Hình biểu diễn B. Kích thước C.Bảng kê D.Khung tên
Câu 10: Nội dung của bản vẽ lắp là:
A. Hình biểu diễn, kích thước, khung tên.
B. Kích thước, hình biều diễn, khung tên, tổng hợp.
C. Bảng kê, khung tên, hình biểu diễn, phân tích chi tiết, tổng hợp.
D. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước.
Câu 11: Phần tử nào không phải là chi tiết máy là:
A. Bu lông. B. Lò xo. C. Đai ốc. D. Mảnh vỡ máy.
Câu 12: Mối ghép bu lông dùng để:
A. Ghép các chi tiết dạng tấm.
B. Ghép chi tiết có chiều dày không lớn và cần tháo lắp.
C. Ghép chi tiết có chiều dày quá lớn.
D. Ghép các chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ.
Câu 13: Mối ghép động là mối ghép
A. các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau.
B. các chi tiết được ghép có chuyển động tương đối với nhau.
C. các chi tiết được ghép không thể tháo rời ra được.
D. các chi tiết được ghép có bề dày không lớn.
câu 1: trên bản vẽ kĩ thuật hình chiếu cạnh nằm ở vị trí nào?
câu 2: hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở đâu?
câu 3: hình nón có đáy song song với mặt phẳng chiếu.Hỏi hình chiếu cạnh có hình gì?
câu 4: hình chóp đều được bao bởi các hình gì?
câu 5: trong quy ước vẽ ren nhìn thấy thì đường chân ren được vẽ bằng nét nào?
câu 6: hình chiếu bằng có hướng chiếu từ đâu tới?
câu 7: tính chất cơ học của vật liệu cơ khí gồm những tính nào?
câu 8: vật liệu kim loại đen được gọi là thép khi có tỉ lệ cacbon(C) là bao nhiêu?
câu 9: trình bày tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất? Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại
câu 10: đĩa xích của một xe đạp có 60 răng, đĩa líp có 30 răng.
a, tính tỉ số truyền i của bộ chuyền động trên
b, nếu đĩa xích quay được 50 vòng thì đĩa líp quay được bao nhiêu vòng?tại sao?
câu 12: tại sao máy và thiết bị cần truyền cần biến đổi chuyển động?
câu 13: một hệ thống truyền động bằng xích. Biết đĩa dẫn có 60 răng và đĩa dẫn có tốc độ quay 40(vòng/phút) thì đĩa dẫn quay nhanh gấp 3 lần đĩa dẫn.Hãy tính tỉ số truyền của chuyển động , tính số răng của đĩa dẫn và cho biết hệ thống truyền động này tăng hay giảm tốc
Nét đứt mảnh trên hình chiếu B (Hình 2.4) thể hiện cạnh nào của vật thể?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.4 để xác định cạnh mà nét đứt ở hình chiếu B thể hiện.
Lời giải chi tiết:
Nét đứt mảnh trên hình chiếu B (Hình 2.4) thể hiện cạnh không nhìn thấy của vật thể.
Tham khảo
Nét đứt mảnh trên hình chiếu B (Hình 2.4) thể hiện cạnh không nhìn thấy của vật thể.
15. Hình cắt.
A. thể hiện mặt sau của vật thể.
B. là phần biểu diễn sau mặt phẳng cắt.
C. là phần biểu diễn trước mặt phẳng cắt.
D. là phần thể hiện trước vật thể
B. Là phần biểu diễn sau mặt phẳng cắt.
Cho vật thể có các kích thước: chiều dài 60 mm, chiều rộng 40 mm và chiều cao 50 mm. Hình biểu diễn của vật thể có tỉ lệ là 1:2. Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là bao nhiêu?
Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là:
- Chiều dài: 30 mm
- Chiều rộng: 20 mm
- Chiều cao: 25 mm
1.Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn nào?Chúng thường được đặt ở những vị trí nào trên bản vẽ?
2.Các hình biểu diễn của bản vẽ thể hiện các bộ phận nào của bộ phận nào của ngôi nhà?
3.Trình tự đọc bản vẽ nhà như thế nào?
Câu 1:
- Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo của ngôi nhà.
- Vị trí trên bản vẽ:
+ Mặt đứng đặt ở góc trên cùng bên trái của bản vẽ
+ Mặt cắt được đặt ở phía bên phải mặt đứng
+ Mặt bằng được đặt ở dưới mặt đứng
Câu 2:
- Mặt đứng biểu diễn hình dạng bên ngoài của ngôi nhà, gồm có mặt chính, mặt bên.
- Mặt bằng diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị, đồ đạc, … trong ngôi nhà.
- Mặt cắt biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao.
Câu 3:
Bước 1: Đọc nội dung ghi trong khung tên.
Bước 2: Phân tích hình biểu diễn ( Để biết cách bố các phòng, vị trí các bộ phận của ngôi nhà ).
Bước 3: Phân tích và xác định kích thước của ngôi nhà ( Kích thước chung, kích thước từng bộ phận của ngôi nhà ).
Bước 4: Xác định các bộ phận của ngôi nhà ( Số phòng, số cửa đi, số cửa sổ và các bộ phận khác ).
Để bổ sung cho bản vẽ nhà, người ta thường dùng hình chiếu phối cảnh của ngôi nhà.