Phân tử nitrogen có cấu tạo là
A. N═N. B. N☰N. C. N─N. D. N→N
1. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của phân tử nitrogen.
2. Từ cấu tạo phân tử, hãy cho biết tại sao phân tử N2 có năng lượng liên kết lớn. Dự đoán về khả năng hoạt động hóa học của nitrogen ở nhiệt độ thường.
1. Công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của phân tử nitrogen lần lượt là:
\(:N:::N:\\ :N\equiv N:\\ N\equiv N\)
2.
\(E_b\left(N_2\right)\) lớn vì giữa hai nguyên tử N có liên kết ba bền.
Do đó, nitrogen khá trơ ở điều kiện thường.
Hai nguyên tử N kết hợp với nhau tạo thành phân tử nitrogen. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử nitrogen
Vì mỗi nguyên tử N đều có 5 electron ở lớp vỏ ngoài cùng => Cần nhận thêm 3 electron vào lớp vỏ ngoài cùng để có lớp vỏ electron bền vững tương tự khí hiếm
=> Khi 2 nguyên tử N liên kết với nhau, mỗi nguyên tử sẽ góp 3 electron ở tạo ra 3 đôi electron dùng chung
có 10 phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tử N^14 tiến hành nhân đôi 5 lần trong môi trường chỉ có N^15. Có bao nhiêu phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ N^15
Số phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ N15 là:
10.25-10.2=300(phân tử)
1. Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là:
A. Electron
B. Electron và nơtron
C. Proton và nơtron
D. Nơtron và electron
2. Chọn phát biểu đúng của cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
A. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton
B. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton không mang điện và các hạt nơtron mang điện dương
D. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton mang điện dương và các hạt nơtron không mang điện
1. Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là:
A. Electron
B. Electron và nơtron
C. Proton và nơtron
D. Nơtron và electron
Mk nghĩ câu này phải có đáp án là Proton
2. Chọn phát biểu đúng của cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
A. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton
B. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton không mang điện và các hạt nơtron mang điện dương
D. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton mang điện dương và các hạt nơtron không mang điện
1. Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là:
A. Electron
B. Electron và nơtron
C. Proton và nơtron
D. Nơtron và electron
2. Chọn phát biểu đúng của cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
A. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton
B. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton không mang điện và các hạt nơtron mang điện dương
D. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton mang điện dương và các hạt nơtron không mang điện
Phân tử N2 có công thức cấu tạo N ≡ N với 14 electron trong phân tử, phân tử CO cũng có 14 electron. Vậy công thức cấu tạo nào dưới đây là của CO
A. C ≡ O
B. C = O
C. C O
D. C O
(0,5 điểm) Viết cấu hình electron nguyên tử của nitrogen (Z = 7). từ đó cho biết vị trí của nitrogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cấu hình e (Z=7): \(1s^22s^22p^3\)
=> Nito có 2 lớp electron, có 5e lớp ngoài cùng
=> Thuộc chu kì 2, nhóm VA, ô thứ 7
- Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p3.
⇒ Vị trí của nitrogen trong bảng tuần hoàn: ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA
a/ Nguyên tử là gì? Trình bày cấu tạo của nguyên tử?
b/ Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử?
c/ Thế nào là nguyên tử cùng loại?
a/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm nhạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
b/ Proton (p, +), Nơtron (n, 0), electron (e, -)
c/ Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số P trong hạt nhân
a) ✱ Khái niệm: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện và cấu tạo nên các chất
✱ Cấu tạo nguyên tử:
Nguyên tử gồm:
* Hạt nhân:
- Hạt proton: mang điện tích dương; mỗi hạt tích điện 1+; khối lượng hạt proton là 1đvC
- Hạt notron: không mang điện tích; khối lượng hạt notron là 1đvC
- Hạt nhân mang điện tích dương
- mhạt nhân = mproton + mnotron
* Lớp vỏ:
- Lớp vỏ được tạo bởi một hay nhiều electron
- Electron mang điện tích âm
- Mỗi electron tích điện 1-
- Do nguyên tử trung hòa về điện nên số proton = số electron
- Electron luôn ở trạng thái chuyển động: quay quanh hạt nhân và tự quay quanh trục
- Electron xếp thành từng lớp. Mỗi lớp có lượng electron nhất định:
+ Lớp 1: chứa tối đa 2e
+ Lớp 2: chứa tối đa 8e
+ Lớp 3: chứa tối đa 18e
+ Lớp 4: chứa tối đa 32e
+ Lớp 5,6,7: chứa tối đa 32e
- Do khối lượng electron quá nhỏ nên khi tính khối lượng nguyên tử người ta bỏ qua khối lượng electron
⇒ mnguyên tử = mhạt nhân = mproton + mnotron
b) - Hạt proton:
+ Kí hiệu: p
+ Mang điện tích dương
+ Tích điện 1+
- Hạt notron:
+ Kí hiệu: n
+ Không mang điện tích
- Electron:
+ Kí hiệu: e
+ Mang điện tích âm
+ Tích điện 1-
c) Nguyên tử cùng loại là các nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân
nêu đặc điểm nguyên tử phân tử cấu tạo nên chất ? Lấy vd chứng tỏ khi nhiệt đọ càng cao hì các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh ?
* đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo
nên chất :
- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không
ngừng
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
Khi các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì đại lượng tăng lên: A:khối lượng. B: trọng lượng. C: khối lượng, trọng lượng. D: nhiệt độ