ĐB: hoà tan 19,5g Zn vào dung dịch HCl thu được ZnCl2 và H2 a,PTHH b,tính Vh2 ở điều kiện tiêu chuẩn c, tính Vkhongkhi (đktc) cần để đốt hết lượng H2 sinh ra ở trên biết thể tích O2 chiếm 20%thể tích không khí Giúp tôi giải bài này vs tôi cần gấp
hòa tan 2,7 gam al bằng dung dịch hcl thu được a gam muối khan. tính thể tích khí h2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn : a,tính Vh2 đktc b,Tính C% muối khan thu được ,biết rằng sau phản ứng khối lượng dung dịch là 500g
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b)nAl = 2.7/27=0.1mol
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
(mol) 0.1 0.3 0.1 0.15
VH2 = 0.15*22.4=3.36l
mAlCl3= 0.1*133.5=13.35g
=>C%=\(\dfrac{13,35}{500+27}100=2,533\%\)
Hoà tan 13 gam Zinc ( Zn) thì cần dùng dịch hydrochloric acid (HCL) , sau khi phản ứng kết thúc thu được Zinc chloride ( ZnCl2) và khí hydrogen (H2)
a, Viết phương trình hoá học của phản ứngb, Tính thể tích hydrogen ở điều kiện tiêu chuẩn (25° C và 1 bar)?
a)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT:\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l\)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
cho 26gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng hết dung dịch axit clohydric(HCl) thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hydro (H2)
a) Tính khối lượng khí hydro thu được
b) Tính thể tích không khí cần dùng( ở đktc) để đốt cháy hết lượng khí hydro ở trên biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
a, \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\)
b, \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=22,4\left(l\right)\)
cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được muối kẽm sunfat (ZnSO4)và khí H2
a) lập PTHH và tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b)để đốt cháy hết lượng khí H2 ở trên,cần bao nhiêu lít không khí ở đktc . biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a. \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Theo PTHH: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{muối}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
b. \(n_{H_2thu.được}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)
0,1 0,05
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{không.khí}=1,12.5=5,6\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam Zn vào dung dịch HCl 14,6 % a. Tính số gam dung dịch HCL 14,6% cần dùng và thể tích khí h2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
Theo gt ta có: $n_{Zn}=0,06(mol)$
$Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2$
a, Ta có: $n_{HCl}=0,12(mol)\Rightarrow m_{ddHCl}=30(g)$
b, Ta có: $n_{H_2}=0,06(mol)\Rightarrow V_{H_2}=1,344(l)$
a)
n Zn = 3,9.65 = 0,06(mol)
Zn + 2HCl $\to$ ZnCl2 + H2
Theo PTHH :
n HCl = 2n Zn =0,12(mol)
=> mdd HCl = 0,12.36,5/14,6% = 30(gam)
n H2 = n Zn = 0,06(mol)
V H2 = 0,06.22,4 = 1,344 lít
nZn=0,06(mol)nZn=0,06(mol)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
a, Ta có: nHCl=0,12(mol)⇒mddHCl=30(g)nHCl=0,12(mol)⇒mddHCl=30(g)
b, Ta có: nH2=0,06(mol)⇒VH2=1,344(l)
Cho 13g Zn tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M thu được muối kẽm Clorua(ZnCl2) và khí H2
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
b) Đốt cháy toàn bộ khí H2 ở trên bằng khí O2. Tính khối lượng Oxi cần dùng
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) => Zn dư, HCl hết
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
__________0,2-------------->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
b)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
______0,1->0,05
=> mO2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
hòa tan 13 gam zn cần dung dịch hcl sau khi phản ứng kết thúc thu được zncl2 và h2 a tính h2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn b tính khối lượng zncl2 c nếu sau phản ứng thu được 9,916 lít khí h2 thì hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,2_____0,4_____0,2____0,2 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
b, mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c, Đề cho VTT > VLT nên bạn xem lại đề nhé.
Cho 6,5 g Zn tác dụng với 200 g dung dịch HCl sau phản ứng thu được muối zncl2 và khí H2 ở điều kiện chuẩn
A) Lập phương trình hóa học
b) tính khối lượng zncl2
C) Tính thể tích H2 ở điều kiện chuẩn
D) Tính C% của dung dịch HCl
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\
b)n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\\
Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\\ c)V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\ d)C_{\%HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}\cdot100\%=3,65\%\)
Hòa tan hoàn toàn 13g Zn vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa muối Kẽm Clorua và khí Hidro thoát ra
a/Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
b/Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
c/Tính khối lượng chất rắn thu được khi dẫn toàn bộ khí H2 thu được ở trên đi qua 24 gam CuO nung nóng?
( Cho: O=16; H=1; Zn=65; Cl=35,5; Cu=64)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
a)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
b)\(m_{ZnSO_4}=0,2\cdot161=32,2g\)
\(m_{ddZnSO_4}=30+200-0,2\cdot2=229,6g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{32,2}{229,6}\cdot100\%=14,02\%\)
c)\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,3 0,2 0,2
\(m_{rắn}=m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8g\)
C%=mctmdd⋅100%=19,6200⋅100%=9,8%C%=mctmdd⋅100%=19,6200⋅100%=9,8%
c)
bn mik hỏi tí aj
đoạn mdd ZnSO4 ấy, 30 ở đâu ra v ạ