Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí metan, dẫn sản phẩm đi qua Cả(OH)2 kết tủa. a.viết phương trình phản ứng xảy ra b.tính khối lượng kết tủa thu được
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan (đktc) rồi dẫn sản phẩm cháy qua 200gam dung dịch Ca(OH)2a)Tính khối lượng kết tủa thu đượcb)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ca(OH)2 đã phản ứng
\(n_{CH_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\uparrow+2H_2O\\ \left(mol\right)....0,25\rightarrow.......0,25\\ PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ \left(mol\right)....0,25\rightarrow..0,25...........0,25\\ a,m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\\ c,m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,25.56=14\left(g\right)\\ C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{14}{200}.100\%=7\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí Metan (CH4).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên?
c. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho biết : C=12; O=16; Ca=40; H=1; Br=80)
a, \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--->1------------->0,5
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5----->0,5
b, \(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Sửa : 29,25 \(\to\) 29,55
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{8}{160} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{C_2H_4} = 0,05.28 = 1,4(gam)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 +3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CH_4} + 2n_{C_2H_4} = n_{CH_4} + 0,05.2 = n_{BaCO_3} = \dfrac{29,55}{197}=0,15(mol) \\ \Rightarrow n_{CH_4} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{CH_4} = 0,05.16 = 0,8(gam)\)
Đầu tiên, không có nước Br chỉ có nước Br2 em nhé!
---
nBr2= 8/160=0,05(mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
nC2H4=nBr2=0,05(mol) => mC2H4=0,05.28=1,4(g)
- Khí bay ra là khí CH4.
CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O
nBaCO3=29,25/197= 117/ 788 (mol ) (Số xấu quá em ơi)
=> nCH4=nCO2=nBaCO3= 117/788(mol)
=> mCH4=16. 117/788= 468/197(g)
Câu 3: (3 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn (3g) khí metan rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thấy tạo thành chất kết tủa.
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính lượng CO2 sinh ra sau phản ứng đốt cháy.
c, Tính lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Cho biết (C = 12 , Ca= 40, O = 16, H = 1)
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
b, \(n_{CH_4}=\dfrac{3}{16}=0,1875\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,1875\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,1875.44=8,25\left(g\right)\)
c, \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1875\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1875.100=18,75\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,6g rượu etylic nguyên chất ở nhiệt độ cao, em hãy: a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Dẫn sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
a) PTHH: C2H6O + 3 O2 -to-> 2CO2 + 3 H2O
b) nC2H6O=0,1(mol) => nCO2=2.0,1=0,2(mol)
PHHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
nCaCO3=nCO2=0,2(mol)
=>m(kết tủa)=mCaCO3=0,2.100=20(g)
nC2H5OH = 4.6/46 = 0.1 (mol)
C2H5OH + 3O2 -to-> 2CO2 + 3H2O
0.1.................................0.2
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
.....................0.2............0.2
mCaCO3 = 0.2 * 100 = 20 (g)
Hỗn hợp X gồm CH4 và c2h6 có tỉ khối so với hiđrô bằng 12,2 đốt cháy hoàn toàn 11,2l khí X hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa .viết các phương trình phản ứng xảy ra. tính khối lượng kết tủa thu được
Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b (mol)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\M_X=\dfrac{16a+30b}{a+b}=12,2.2=24,4\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2---------------->0,2
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
0,3----------------->0,6
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,8---------------->0,8
=> mCaCO3 = 0,8.100 = 80 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este đơn chức cần dùng vừa đủ 6,72 lít khí O2(đktc). Sau phản ứng dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là?
A: 18,6g
B: 16,8g
C: 17,8g
D: 18,7g
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
BTNT C: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
BTNT O, có: 2n este + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nH2O = 0,2 (mol)
Có: m bình tăng = mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,2.18 = 16,8 (g)
→ Đáp án: B
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí C2H4 ở điều kiện tiêu chuẩn. a, viết phương trình phản ứng xảy ra. b, tính khối lượng CO2 thu được sau phản ứng. c, dẫn toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch CaOH2 dư thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m
a, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b, \(n_{C_2H_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,4.44=17,6\left(g\right)\)
c, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 (đktc).
Dẫn toàn lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện.
- Hãy giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.
- Tính khối lượng chất kết tủa thu được
Phương trình hóa học của phản ứng:
Do H2S có tính khử và H2SO4 có tính oxi hóa nên chúng có khả năng tác dụng với nhau sinh ra kết tủa vàng là S
mS = 0,08 × 32 = 2,56g.