Bằng các phản ứng hóa học, em hãy tìm đường vượt qua tất cả các chướng ngại vật để dành lấy kho báu quý giá.
Lưu ý: Em có thể lựa chọn bắt đầu từ vị trí bất kì.
Bằng các phản ứng hóa học, em hãy tìm đường vượt qua tất cả các chướng ngại vật để dành lấy kho báu quý giá.
Lưu ý: Em có thể lựa chọn bắt đầu từ vị trí bất kì.
\(3C+4Al\xrightarrow[]{2000^oC}Al_4C_3\)
\(Al_4C_3+12H_2O\rightarrow4Al\left(OH\right)_3+3CH_4\)
\(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
\(NaHCO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O+NaOH\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí metan, dẫn sản phẩm đi qua Cả(OH)2 kết tủa. a.viết phương trình phản ứng xảy ra b.tính khối lượng kết tủa thu được
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,3.100=30\left(g\right)\)
Khi cho `CH_4` tác dụng `Cl_2` có chiếu sáng theo tỉ lệ 1:1 mol, thấy ngoài sp chính là `CH_3 Cl` còn một chất X trong đó có `%m_(Cl_2)` là 83,53%. Xác định CTPT của X
Gọi CTPT của X là \(CH_{4-x}Cl_x\)
Mà: %mCl = 83,53%
\(\Rightarrow\dfrac{35,5x}{12+4-x+35,5x}=0,8353\Rightarrow x=2\)
Vậy: CTPT của X là CH2Cl2
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp metan và etylen cần dùng 15,68 lít khí o2 (các khí đo ở đktc) a viết ptpư b thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu c thể tích co2 thu được d tính thành phần % của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí metan và etylen cần dùng 15,68 lít khí o2 ( các khí đo ở đktc) a, viết phương trình phản ứng b, tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp c, thể tích khí co2 thu được d, tính thành phần % của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^o}}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{t^o}}2CO_2+2H_2O\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2x+3y=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-0,1\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé.
Đốt cháy hoàn toàn 1, 68 lít khí CH4 thu được thể tích khí CO2 ở ĐKTC.Hoà tan hết 2,3 g Na vào nước đc dung dịch A a)Viết pt b)tính m dung dịch A c)Cho VCO2 hấp thụ vào dung dịch A thu đc 250ml dung dịch B.Tính Cm dung dịch B
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\\n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,075--------->0,075
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,1---------------->0,1
b) \(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
c) Xét \(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,1}{0,075}=\dfrac{4}{3}\)
\(1< \dfrac{4}{3}< 2\Rightarrow\) Pư tạo 2 muối
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
2a<---------a<-------a
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
b<----------b<-------b
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0,1\\a+b=0,075\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,025\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Na_2CO_3\right)}=\dfrac{0,025}{0,25}=0,1M\\C_{M\left(NaHCO_3\right)}=\dfrac{0,05}{0,25}=0,2M\end{matrix}\right.\)
Dẫn 2,8 lít hỗn hợp Metan (CH4), Etilen (C2H4) đi qua bình đựng dd Brom dư, thấy có 4 gam Brom phản ứng. Viết PTHH và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
\(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right);n_{hh}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,025<-0,125
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{0,125}.100\%=20\%\\\%V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
1)Đốt cháy hoàn toàn 12,395 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn.
2) Để đốt cháy 4,958 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít ooxxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi?
biết thể tích các khí đo ở điều kiện chuẩn.
Mình rất rất là cần gấp mấy bạn giúp mik lẹ nha
1)
$CH_4 +2 O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$V_{O_2\ cần\ dùng} = 2V_{CH_4} = 24,79(lít)$
$V_{CO_2} = V_{CH_4} = 12,395(lít)$
2)
a)
$C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
$V_{O_2} = 3V_{C_2H_4} = 14,874(lít)$
b) $V_{không\ khí} = V_{O_2} : 20\% = 14,874 : 20\% = 74,37(lít)$
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g hợp chất hữu cơ A chứa C,H,N thu được 8,8 g CO2 và 2,24 lit N2(đktc) và H2O. Biết MA .=31 .a/ Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.A b/ viết CTCT A biết N vó hóa trị. III.
a, Gọi CTPT của A là CxHyNz.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{N_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_H=6,2-m_C-m_N=1\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{1}{1}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x:y:z=0,2:1:0,2=1:5:1\)
→ CTĐGN của A là (CH5N)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{31}{12+5+14}=1\)
→ CTPT của A là CH5N.
b, CTCT: CH3NH2.
Xác định CTPT của:
a/ Ankan X có tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,8125.
b/ Ankan Y có tỉ khối của Y so với khí hiđro bằng 8.
giúp mình với ạ.
a.
\(M_X=1,8125.32=58g/mol\)
<=> \(C_nH_{2n+2}=58\)
<=> 14n + 2 = 58
=> n = 4
Vậy CTPT của ankan X là: \(C_4H_{10}\)
b. Làm tương tự câu a nhé.