Đôt cháy 11,2 lít hỗn hợp khí CH4 va H2 thu được 16,2 g H2O
a, tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
b, tinh Vco2 thu duoc
Đôt cháy 11,2 lít hỗn hợp khí CH4 va H2 thu được 16,2 g H2O
a, tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
b, tinh Vco2 thu duoc
Mọi người giải jup bài nay: Đốt cháy 11,2 lit hỗn hợp khí CH4 và H2 ở đktc thu được 16,2g Nước. A. Viết pthh
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. C. Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở dktc
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2 H2O
a -> a mol 2a mol
2H2 + O2 -> 2H2O
b -> b mol
gọi a, b lần lượt là số mol của CH4 và H2
n hỗn hợp = 11,2:22,4 =0,5 mol (1)
nH2O = 16,2:18 =0,9 mol (2)
từ 1 và 2 ta có hệ phương trình
a + b = 0,5
2a + b = 0,9
giải phương trình ta có
a=0,4 mol ; b= 0,1 mol
V CH4 = 0,4 * 22,4 = 8,96 l => % VCH4 = 8,96:11,2 * 100= 80%
V H2 = 0,1*22,4 = 2,24 l => % vH2 = 2,24 ;11,2 *100 = 20%
VCO2 = 0,4*22,4 = 8,96 l
Metan bị lẫn 1 ít tạp chất là CO2 , C2H2 , C2H4. Trình bày phương pháp hoá học để loại bỏ hết tạp chất khỏi metan
Cho hỗn hợp khí lần lượt đi qua bình nước brôm dư, lúc đó loại hết C2H4 , C2H2 nhờ phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4Sau đó cho khí còn lại qua bình đựng dung dịch kiềm dư NaOH, lúc đó CO2 bị hấp thụ do phản ứng:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2OKhí còn lại là CH4 nguyên chất...
Ở đây không thể thực hiện dược biến đổi trực tiếp Fe2O3 ---> Fe(OH)3 và khi đó phải thực hiện, ví dụ:
Fe2O3 ---> FeCl3 ---> Fe(OH)3
Có thể phải suy nghĩ và lựa chọn cẩn thận hơn khi gặp bài tập có nhiều yếu tố đan xen vào nhau, ví dụ: Từ các chất Na2O, Fe2(SO4)3, H2O, H2SO4, CuO hãy viết PTPU điều chế ra các chất sau NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2.
Trình tự giải quyết:
+ Xác định các chất cần điều chế:
---> NaOH ---> Fe(OH)3 ---> Cu(OH)2
+ Từ các chất đầu, lựa chọn chất đầu thích hợp cho từng sơ đồ dựa vào nguyên tố kim loại phải có trong chất cần điều chế:
Na2O ---> NaOH, Fe2(SO4)3 ---> Fe(OH)3, CuO ---> Cu(OH)2
Rồi tiếp tục như bài tập phần trên và biết vận dụng, kể cả dùng chất vừa điều chế (NaOH) để sử dụng cho phần tiếp theo.
Hột hợp chất A gồm FeS2;FeS;CuS được hòa tan vừa đủ trong một dung dịch có chứa 0,33molH2SO4 đặc nóng . Thu được 7,28lítSO2(đktc) và dung dịch B . Nhúng một thanh sắt nặng 50gam vào dung dịch B , phản ứng xong nhấc thanh sắt ra đem cân thấy khối lượng thanh sắt lúc này là 49,48 và còn lại dd C .
a) Xác định khối lượng các chất có trong A ( coi lượng đồng được đẩy ra bám hết lên thanh sắt )
b) Viết PTPƯ xảy ra (nếu có ) khi cho dd C lần lượt tác dụng với dd NaOH;ddK2S;khíCl2
a )2 FeS2 + 14 H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 15 SO2 +14 H2O
2 FeS + 10 H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 9 SO2 + 10H2OCuS + 4 H2SO4 => CuSO4 + 4SO2 + 4H2OFe2(SO4)3 + Fe => 3FeSO4CuSO4 + Fe => FeSO4 + Cuta có hệ nH2SO4=7x + 5y + 4z = 0,33 nSO2 = 7,5x+4,5y+ 4z =7,28/22,4 mthanh sắt = 50- 56.(0,5x + 0,5y +z) + 64z = 49,48=> x=0,01 , y=0,02 , z=0,04=> mFeS2= 1,2 mFeS = 1,76 , mCuS= 3,84câu b dd C:FeSO4 FeSO4 + 2NaOH => Na2SO4 + Fe(OH)2 FeSO4 + K2S => FeS + K2SO4 6 FeSO4 + 3Cl2 => 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3ở điều kiện tiêu chuẩn , 2 lit hidrocacbon A có khối lượng bằng 1 lít khí oxi.hãy xác định công thức phân tử của A.
gọi CTPT cần tìm là CxHy
nA=2/22,4=0,09 mol ;n02=1/22,4=0,04 mol
CxHy + (x+y/4)O2-> xCO2 + y/2H2O
1mol->x+y/4 mol
0,09mol->0,04mol
\(m_A=m_{O_2}\Leftrightarrow\)\(\dfrac{2}{22,4}.M_A=\dfrac{1}{22,4}.M_{O_2}\)
\(\Leftrightarrow\)2MA=\(M_{O_2}=32\)\(\Leftrightarrow\)MA=16
-Gọi Công thức: CxHy(x,y nguyên dương, y\(\le2x+2\))
12x+y=16(nghiệm duy nhất là x=1 và y=4)
CTHH:CH4
cho mik hỏi:nung 47,4 gam K2MnO4 phản ứng phân hủy hoàn toàn khí sinh ra đem đốt với khí metan (CH4) vừa đủ a. tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng trên b. tính khối lượng và thể tích nc tạo thành sau khi ngưng tụ
a/ \(2KMnO_4\left(0,3\right)\rightarrow K_2MnO_4\left(0,15\right)+MnO_2\left(0,15\right)+O_2\left(0,15\right)\)
\(n_{KMnO_4}=\frac{47,4}{158}=0,3\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,15.32=4,8\)
\(\Rightarrow m_r=47,4-4,8=42,6\)
b/ \(CH_4+2O_2\left(0,15\right)\rightarrow CO_2+2H_2O\left(0,15\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,15.18=2,7\)
\(\Rightarrow V=\frac{m_{H_2O}}{D_{H_2O}}=\frac{2,7}{1}=2,7\left(ml\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan. Hãy tính:
a. Thể tích khí cacbonit sinh ra
b. Thể tích không khí cần dùng để đốt.
V CH4 = 5,6/22,4=0,25(mol)
PT:
CH4 + 2O2 ==> CO2 + 2H2O
0,25---->0,5 ---->0,25
Ta có :n CO2=1/1 nCH4=0,25(mol)
==>VCO2=0,25*22,4=5,6(l)
n O2 = 2/1 n CH4=0,25*2=0,5(mol)
===>V O2 =0,5*22,4=11,2(l)
Gợi ý:
- Viết phương trình hóa học
- Tính số mol metan
- Từ tỉ lệ phương trình hóa học, tính được số mol CO2, O2
- Do thể tích không khí gấp 5 lần thể tích O2
=> Thể tích không khí cần dùng
Để tránh các tai nạn vụ nổ than mà nguyên nhân nổ là do sự cháy khí mêtan có trong các mỏ than, để tránh các tai nạn này em hãy cho biết người ta đã áp dụng những biện pháp nào?
thông khí tốt ở mỏ than và cấm sử dụng lửa trng mỏ than
Dẫn 6,72 l hỗn hợp C2H4 và CH4 qua bình đựng Brom dư. Tính thành phần phần trăm của các chất theo thể tích và khối lượng
Đề thiếu, không đủ dữ liệu. Ban xem lại đề nha!
Tỉ khối hơi của một ankan đối với khí mêtan là 1,875. Công thức phân tử của ankan là gì?
Ta có: \(m_{ankan}=1,875.16=30\left(g\right)\)
Gọi công thức phân tử của ankan là\(C_xH_y\)
Ta có: 12x+y=30(1)
Vì chất đó là ankan nên ta có: 2x+2=y(2)
Từ (1), (2) ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}12x+y=30\\2x-y=-2\end{matrix}\right.\)
giải hệ ta đc \(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=6\end{matrix}\right.\)
Vậy công thức phân tử của ankan đó là \(C_2H_6\)
Đúng thì tick nhéthanks