Đốt cháy hoàn toàn 3g chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được 6,6g khí CO2 và 3.6g H2O, tỉ khối của đối với 1,875. Lập CTPT của A và viết CTCT của A, biết rằng A có thể phản ứng với Na
Đốt cháy hoàn toàn 3g chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được 6,6g khí CO2 và 3.6g H2O, tỉ khối của đối với 1,875. Lập CTPT của A và viết CTCT của A, biết rằng A có thể phản ứng với Na
đốt cháy m(g) chất X cần dùng 4,48l oxi (đktc). Thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2 tính khối lượng H2O và CO2 tạo thành
trước hết, áp dụng ĐLBTKL: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mCO2 + mH2O = 16 + 64 = 80g
gọi x,y lần lượt là số mol của CO2 và H2O -> lập hệ pt: x:y = 1:2 và 44x + 18y = 80 => x= 1; y =2
Vậy mCO2 = 44g và mH2O = 2.18 = 36g
Viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các công thức phân tử sau
\(C_5H_{10}\)
Help me ^~^
bạn để các C nối với nhau theo hình lục giác là ok
Giải nhanh giùm mình:
Đốt cháy hoàn toàn 6g hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O cần dùng 4,48 lít O2(đktc) thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích là 1:1. Tìm CTPT, viết CTCT của A biết khối lượng mol phân tử A = 60g/mol và A làm quỳ hóa đỏ.
Giải chi tiết giúp mình, cảm ơn.
giả sử CTTQ của A là CxHyOz
=> 12x+y +16z =60
ta có : x\(\ge1,y\ge2\)
=> z<\(\dfrac{60-12+1.2}{16}=2,875\)
nếu z=1 => 12x+y=60-16=44
=> ngiệm phù hợp là x=3,y=8
=> CTPT: C3H8O
nếu z=2 => 12x+y=60-16.2=24
=> nghiệm phù hợp là x=2,y=4
-=> CTPT: C2H4O2
mà theo đề A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
=> CTCT của A là : CH3COOH
Phân tử hợp chất hưu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam H20. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 gam.
A là hợp chất hữu cơ có 2 nguyên tố
=> CTPT của A : CxHy
PTHH: \(2C_xH_y+\left(\frac{4x+y}{2}\right)O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2yCO_2+yH_2O\)
Ta có : \(n_A=\frac{3}{30}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Theo phương trình : \(n_{C_xH_y}=\frac{2}{y}n_{H_2O}=\frac{2.0,3}{y}=\frac{0,6}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow0,1=\frac{0,6}{y}\) \(\Rightarrow y=6\)
CTPT của A : CxH6
Mà \(M_{C_xH_6}=30\)
\(\Rightarrow12x+6=30\) \(\Rightarrow x=2\)
Vậy CTPT của A : C2H6
viết tất cả cong thức cấu tạo của hợp chất C10H22?
xin nhận được lời giải !!
Hợp chất hữu cơ X chứa C,H,O. Cứ 0,37g hơi X thì chiếm thể tích bằng thể tích 0,16g O2. Cho 2,22g X vào 100ml NaOH 1M, D=1,0262g/ml. Sau đó nâng nhiệt độ cho bay hơi đến khô, làm lạnh phần hơi cho ngưng tụ hết, thu đk chất rắn M và 100g chất lỏng. Xác định ctct của X
nx trong 0,37 g=0,005
=> MX=0,37/0,005=74, mà X phản ứng với NaOH=> X là axit hoặc este=>C3H6O2
Gọi công thức của X là RCOOR'
RCOOR' +NaOH=>RCOONa+ R'OH
nx=2,22/74=0,03, nNaOH=0,1=> NaOH dư 0,07 mol
mchất rắn sau p/ư=mNaOH+mmuối=2,22+1,0262.100-100=4,84
=>mmuối=4,84-0,07.40=2,04=> Mmuối=2,04/0,03=68=R'+12+16.2+23=>R'=1=> X là HCOOC2H5
Đốt 100cm3 hỗn hợp khí gồm hiđro, 1 ankan, 1 ankin thu được 210 cm3 CO2. Nếu đun 100cm3 hỗn hợp với bột Ni thì chỉ còn 70 cm3 1 hiđrocacbon duy nhất. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
Tìm CTPT của 2 hiđrocacbon trên và thành phần % thể tích của hỗn hợp đầu
khi đun hh với Ni tạo ra 1 hidrocacbon duy nhất => ankan và ankin có cúng số nguyên tử C
các khí đo ở cùng điều kiện nên tỉ lệ mol= tỉ lệ V
CTTQ ankan : CnH2n+2
ankin : CnH2n-2
CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 -to-> nCO2 +(n+1)H2O (1)
CnH2n-2 + \(\dfrac{3n-1}{2}\)O2 -to-> nCO2 +(n-1)H2O (2)
2H2 +O2 -to-> 2H2O (3)
CnH2n-2 + 2H2 -Ni-> CnH2n+2 (4)
VH2=100-70=30(cm3)
=> Vankan,ankin=70(cm3)
giả sử nankan=x(mol)
nankin=y(mol)
=> x+y=70 (I)
lại có n(x+y)=210(II)
thay (I) vào (II)
=>n=3
=> ankan : C3H8
ankin : C3H4
theo (4) : nC3H4=1/2nH2=15 (cm3) => VC3H4 =15(cm3)
=> VC3H8=55(cm3)
=> %VH2=30(%)
%VC3H4=15(%)
%VC3H8=55(%)
1.Hợp chất hữu cơ B gồm C và H . KHi đốt cháy 9g B thu 16,2 g H2O. Tìm CTHH
2. Đốt cháy 3g hợp chất hữu cơ A thu 6,6g CO2 và 3,6g H2O, Tìm CTHH. Biết khối lượng A là 60 đvC
2.nA= 3/60=0.05 mol
nCO2 = 6.6/44=0.15 mol
nH2O= 3.6/18=0.2 mol
PTHH: CxHyOz +(\(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}\) )O2 --> xCO2 + \(\frac{y}{2}\) H2O
0.05 0.15 0.2
=> \(\left\{\begin{matrix}0.05x=0.15\\0.05\cdot\frac{y}{2}=0.2\end{matrix}\right.\) => \(\left\{\begin{matrix}x=3\\y=8\end{matrix}\right.\) => z=16
Vậy CTHH là C3H8O16 (là một loại alcol)
Chúc em học tốt!!
Bài 5:
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g.
Bài 5:
hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố
=> đặt công thức của A là CxHy
Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ A thì:
Pthh: CxHy +( \(\frac{x}{2}\)+\(\frac{y}{4}\))O2 --to--> xCO2 + \(\frac{y}{2}\)H2O
nH2O = \(\frac{5,4}{18}\) = 0,3 (mol)
=> nH = 0,6 (mol)
=> mH trong A = 0,6 g
=> mC trong A = 3 - 0,6 = 2,4 g
=> nC = 0,2 (mol)
Ta có: x : y = 0,2 : 0,6
<=> x : y = 2 : 6
CTTN: (C2H6)n
<=> 30n = 30
=> n = 1
Vậy công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là C2H6
vì A là một hợp chất hữu cơ gồm 2 nguyên tố nên A được tạo bởi C và H
ta có nH=2nH2O=2*\(\frac{5.4}{18}\)=2*0.3=0.6 mol
=>mH=0.6*1=0.6g
ta có : mH+mC=mA => mC= mA-mH = 3-0.6=2.4 g
=> nC =\(\frac{2.4}{12}\)= 0.2 mol
Gọi CT của A là CxHy
lập tỉ lệ:
x : y= nC : nH= 0.2:0.6=1:3
vậy công thứ tổng quát của A là (CH3)n
Ta có khối lương mol của A =30g
=> M(CH3)n=30
<=> 15n=30
<=>n=2
vậy công thức phân tử của A là C2H6
Sản phẩm phản ứng cháy có H2O ,
CTPT hợp chất hữu cơ CxHy ( x,y nguyên dương, y =<2x+2
Pu CxHy +x+y/4--> xCo2+ y/2H2O
x+0,15 x(mol) 0,3 mol
BTKL : 3=mCxHy = 44x+5,4- 32(x+0,15) = 12x+0,6
nC02=x =0,2 (mol) , nH2O= 0,3 => Parafin CnH2n+2
CnH2n+2 => nCO2 +(n+1)H2O
nCnH2n+2 = nH20-nCO2= 0,1 => 30 =14n+2 => n=2
C2H6