đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất hữu cơ A cần phải dùng 28,8g oxi và thu đc 39,6g CO2 và 16,2g H20. Xac định công thức phân tử của A biết 170g < MA < 190g
đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất hữu cơ A cần phải dùng 28,8g oxi và thu đc 39,6g CO2 và 16,2g H20. Xac định công thức phân tử của A biết 170g < MA < 190g
\(n_{CO_2}=\dfrac{39,6}{44}=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{16,2}{18}=0,9\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,9(mol)
Bảo toàn H: nH = 1,8(mol)
Bảo toàn O: nO = 2.nCO2 + nH2O - 2.nO2 = 0,9(mol)
nC : nH : nO = 0,9 : 1,8 : 0,9 = 1:2:1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà 170 < M < 190
=> n = 6
=> CTPT: C6H12O6
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 5,2 g chất A thu được 1,8 g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 26 g.
cho phân tử CO3 tính tỉ lệ khối lượng của C đối với O
\(d_{\dfrac{C}{O}}=\dfrac{M_C}{M_{O_3}}=\dfrac{12}{16.3}=0,25\)
⇒ Khí C nhẹ hơn Khí O: 0,25 lần
Câu hỏi 2
Gọi CT chung của hợp chất hữu cơ A là: CxHy
nH/H2O= \(\dfrac{10,8}{18}\)= 0,6(mol).
->mH= 0,6 . 2=1,2(g).
Có: mC= mA-mH
= 6-1,2
= 4,8g.
⇒nC=\(\dfrac{4,8}{12}\)= 0,4(mol).
Ta có: x : y= nC : nH
= 0,4 : 1,2
= 1 : 3
-> CTĐGN : CH3
CTTQ của chất hữu cơ A: (CH3)n
CTPT của A:
MA= 30g
(CH3)n = 30
15n = 30
➝ n = 2
Vậy CTPT của A là: C2H6
Viết công thức cấu tạo của
a.\(C_2H_5Cl\)
b.\(C_3H_8O\)
c.\(C_4H_9Cl\)
d.\(C_3H_6\)
e.\(C_3H_8\)
C3H6LÀ GÌ
\(C_3H_6\) là một hidrocacbon có độ bất bão hòa k = 1
C3H6 : là hidrocacbon không no , mạch hở , có chứa 1 liên kết đôi C=C
Viết công thức cấu tạo của các chất sau:
a) CH4
b) C2H6
c) C3H6
d) C4H8
e) CuH10
a, H2=C=H2
b, CH3-CH3
c, CH3=CH-CH2
d, CH2-CH2-CH2-CH2
e, bạn nên coi lại đề
xác định công thức cấu tạo đúng của hợp chất hữu cơ
Bạn cung cấp thêm thông tin của đề nhé !!
Đề là "Cách xác định CTCT đúng của hợp chất hữu cơ" ,nói tổng quát hết các chất hữu cơ hay chỉ một chất nào hả bạn ?
Đốt cháy hoàn toàn 9g chất hữu cơ A tu được 26,4g khí CO2 và 16,2g H2O. biết khối lượng mol phân tử của A là 30g/mol
a) Chất hữu cơ A gồn những nguyên tố nào
b) Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A
a)
\(n_{CO_2} = \dfrac{26,4}{44} = 0,6(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{16,2}{18} = 0,9(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{26,4+16,2-9}{32} = 1,05(mol)\\ \Rightarrow n_{O(trong\ A)} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0\)
Vậy A gồm 2 nguyên tố : Cacbon và Hidro
b)
\(n_C = n_{CO_2} = 0,6(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 1,8(mol)\\ n_A = \dfrac{9}{30} = 0,3(mol)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_C}{n_A} = \dfrac{0,6}{0,3} = 2\\ \)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{n_H}{n_A} = \dfrac{1,8}{0,3} = 6\)
Vậy CTPT của A : C2H6.
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g.
Giả sử: CTPT của A là CxHy (x, y > 0, nguyên)
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC = mA - mH = 3 - 0,6.1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
⇒ CTĐGN của A là: (CH3)n. ( n nguyên dương)
Mà: MA = 30 g/mol
\(\Rightarrow n=\dfrac{30}{12+3}=2\left(tm\right)\)
Vậy: CTPT của A là C2H6.
Bạn tham khảo nhé!