Đốt 6,72 lít hỗn hợp metan và etilen cần 15,68 lít khí oxi. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Biết các chất đó ở đktc
Mn t cần gấp xin mn chỉ giúp t với. T cảm ơn mn nhiều
Đốt 6,72 lít hỗn hợp metan và etilen cần 15,68 lít khí oxi. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Biết các chất đó ở đktc
Mn t cần gấp xin mn chỉ giúp t với. T cảm ơn mn nhiều
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:0< a,b< 0,3\right)\)
\(n_{hh}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
PTHH:
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a------>a
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b------->3b
=> Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\a+3b=0,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CH_4}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\V_{C_2H_4}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
đốt cháy hoàn toàn 2,24 (lít) khí Metan (ở đktc).
a,viết phương trình phản ứng xảy ra.
b,tính thể tích khí oxi caannf dùng(đktc).
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,1-----0,2
n CH4=0,1 mol
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
Đốt chấy 11,2 lít hỗn hợp khí CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn: a,viết phương trình hóa học b, tính khối lượng nước thu được c, tính thể tích cacbon tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,5--------------0,5--------1 mol
n CH4=\(\dfrac{11,2}{22,4}\)=0,5 mol
=>m H2O=1.18=18g
=>m CO2=0,5.44=22g
đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí methane hãy tính khí oxygen cần dùng và thể tích khí carbonic tạo thành ( ở đkc 25°C , 1bar ) xin có giải thích , vì sao luôn ạ
\(n_{CH_4}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,5 1 0,5 ( mol )
\(V_{O_2}=n.24,79=1.24,79=24,79l\)
\(V_{CO_2}=n.24,79=0,5.24,79=12,395l\)
nCH4 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,5 ---> 1
VO2 = 1 . 24,79 = 24,79 (l)
nCH4 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,5 ---> 1
VO2 = 1 . 24,79 = 24,79 (l)
Một hợp chất hữu cơ A có thành phần phần trăm khối lượng cacbon là 75%. Vậy A là:
ta có :
MA=\(\dfrac{100.12}{75}\)=16 g\mol
=>Chất đó là CH4
Đốt cháy 1,6 gam chất hữu cơ (X) chứa hai nguyên tố là cacbon và hiđro, thu được 3,6 gam nước. Công thức phân tử của X là:
n H2O=\(\dfrac{3,6}{18}\)=0,2 mol
n X=\(\dfrac{1}{2}\)n H2=0,2 mol
=>n X=0,1 mol
MX=\(\dfrac{1,6}{0,1}\)=16 đvC
mà chỉ chứa C, H
=>X là CH4
nH2O = 0,2 ( mol )
=> nX = 1/2nH2O = 0,1 ( mol )
M = \(\dfrac{1,6}{0,1}=16\left(đvC\right)\)
mà X gồm C và H
Ta có :
12x + y = 16
-> x = 1 ; y = 4
=> CTHH: \(CH_4\)
Đốt 7,437 lít khí metan và etilen thu được 9.916 lít CO2 (đkc)
a. Viết pthh
b. Tính phần trăm thể tích từng khí trong hỗn hợp
c. Dẫn hỗn hợp trên qua 200g dung dịch Br. Tính nồng độ mol của Br
\(n_{CO_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right);n_{CH_4}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\\ a,CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ Đặt:n_{CH_4}=a\left(mol\right);n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+2b=0,4\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%V_{CH_4}=\%n_{CH_4}=\dfrac{a}{0,3}.100\%=\dfrac{0,2}{0,3}.100\approx66,667\%\\ \Rightarrow\%V_{C_2H_4}\approx33,333\%\\ c,C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ n_{Br_2}=n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{MddBr_2}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Chỗ kia chắc 200ml dung dịch Br2 chứ 200gam thì cần cho thêm KLR á em
Điều chế khí metan bằng cách nào?
TK
Cách điều chế metan trong phòng thí nghiệmKhi cần một lượng nhỏ metan, người ta nung natri axetat chung với vôi tôi xút, hoặc điều chế metan bằng cách cho nhôm cacbua tác dụng với nước: Điều chế CH4 từ nhôm cacbua: Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4.
Tham khảo;
Cách điều chế metan trong phòng thí nghiệm
Khi cần một lượng nhỏ metan, người ta nung natri axetat chung với vôi tôi xút, hoặc điều chế metan bằng cách cho nhôm cacbua tác dụng với nước: Điều chế CH4 từ nhôm cacbua:
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4.
TK :
Cách điều chế metan trong phòng thí nghiệm
Khi cần một lượng nhỏ metan, người ta nung natri axetat chung với vôi tôi xút, hoặc điều chế metan bằng cách cho nhôm cacbua tác dụng với nước: Điều chế CH4 từ nhôm cacbua: Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4.
Khi đốt 1,12 lít khí thiên nhiên chứ CH4, N2, CO2 cần 2,128 lít O2. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Phần trăm thể tích của CH4 trong khí thiên nhiên là?
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\\ n_{CH_4}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{2,128}{22,4}=0,0475\left(mol\right)\\ \%V_{CH_4}=\dfrac{0,0475.22,4}{1,12}.100=95\%\)
Giúp mk bài 7 với 😍😍 cảm ơn nhiều nha, mk sắp thi rùi
a) PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
b) Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
c) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{40\cdot25\%}{40}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Vì NaOH còn dư nên tính theo CO2
\(\Rightarrow n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1\cdot106=10,6\left(g\right)\)