viết các phương trình hoa học biểu diễn chuyển đổi hóa học sau:
C-->CO2 -->CaCO3-->CO2-->Na2CO3-->BaCO3
ae nào giúp mik với
Viết các PTHH biểu diễn các chuyển đổi hóa học sau
C -> CO2 -> CaCo3
|
Na2Co3 -> CO2
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi hóa học sau: Na2O (1)->NaOH(2)->Na2CO3(3)->CO2(4)->H3CO3(5)->CU(OH)2(6) ->NaHCO3
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ 2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\\ CO_2+H_2O\rightarrow H_2CO_3\)
Mn giúp em bài này với ạ : Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi hóa học sau và ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có) : Na -> Na2O -> NaOH -> Na2CO3 -> CO2 -> CaCO3 -> CaCl2
$4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$Na_2CO_3 + 2HCl\to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
4Na+O2→2Na2O
Na2O+H2O→2NaOH
NaOH+CO2→Na2CO3
Na2CO3+CaCl2−to→CaO+CO2+2NaCl
CaO+2HCl→CaCl2+H2O
4Na+O2to→2Na2O4Na+O2→to2Na2O
Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
Na2CO3+2HCl→2NaCl+CO2+H2ONa2CO3+2HCl→2NaCl+CO2+H2O
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2OCO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2+H2O
\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ CaO + CO_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3\\ CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
a)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\\ CaCO_3\underrightarrow{t^O}CaO+CO_2\)
b) Ghi lại đề
Bài 1. Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
a. CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CO2 → NaHCO3 → Na2CO3 → BaCO3
b. Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → BaSO4
Bài 2. a. Có 4 chất khí không màu đựng trong các riêng biêt CO,CO2,CH4,H2. Làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
b. Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng ba chất bột trắng là : BaCO3, NaCl, Na2CO3. Làm thế nào để nhận ra hoá chất trong mỗi lọ với điều kiện chỉ dùng thêm môt thuốc thử ?
Bài 3. Hãy viết công thức cấu tạo có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau : C3H7Cl, C3H8O, C4H10
a, CaO + H2O -> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
CaCO3 -> (t°) CaO + CO2
CO2 + NaOH -> NaHCO3
NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 -> 2NaOH + BaCO3
b, 2Fe + 3Cl2 -> (t°) 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH -> 3NaCl + Fe(OH)3
2Fe(OH)3 -> (t°) Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 -> 2Fe(OH)3 + 3BaSO4
Viết các PTHH biểu diễn các chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có) a/ S SO2 SO3 H2SO4 b/ C CO2 CaCO3 CO2 CO
a) S + O2 --to--> SO2
2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3
SO3 + H2O --> H2SO4
b)
C + O2 --to--> CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
CaCO3 --to--> CaO + CO2
CO2 + C --to--> 2CO
a.\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
\(2SO_2+O_2\rightarrow\left(t^o,V_2O_5\right)2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
b.\(CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\)
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\)
\(C+CO_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO\)
Cho các phương trình hóa học
C O 2 + H 2 O ⇌ H 2 C O 3 ( 1 ) C a C O 3 + 2 H C l → C a C l 2 + C O 2 + H 2 O ( 2 )
Các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. phương trình (1) chứng tỏ axit H 2 C O 3 là axit không bền. Phương trình (2) chứng tỏ axit H 2 C O 3 có tính axit yếu hơn axit HCl
B. phương trình (1) nói lên axit H 2 C O 3 là axit 2 nấc
C. phương trình (2) nói lên C a C O 3 là muối tan được trong nước
D. phương trình (2) có thể xảy ra theo chiều ngược lại
Hoàn thành các phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện (nếu có): CaCO3----->CO2----->Na2CO3----->NaOH
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\\ CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O\\ Na_2CO_3 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + 2NaOH\)
\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
\(CO_2+Na_2O\rightarrow Na_2CO_3\)
\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaCO_3\downarrow\)
CaCO3 -to-> CaO + CO2
CO2 + 2 NaOH -> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + 2 NaOH