Lập CTHH của hợp chất có 27,38% Na ; 1,19% H ,14,29% C; 57,14% O. Biết kl mol của A là 84g. Tìm CTHH của A
Lập CTHH của hợp chất có27,38% Na ; 1,19% H ,14,29% C; 57,14% O
Gọi CTHH là NaxHyCzOt
Ta có: \(23x\div y\div12z\div16t=27,38\div1,19\div14,29\div57,14\)
\(\Leftrightarrow x\div y\div z\div t=\dfrac{27,38}{23}\div\dfrac{1,19}{1}\div\dfrac{14,29}{12}\div\dfrac{57,14}{16}\)
\(\Leftrightarrow x\div y\div z\div t=1\div1\div1\div3\)
⇒ x=1 , y=1 , z=1 , t=3
Vậy CTHH của hợp chất là: NaHCO3
Gọi chỉ số của Na là x, H là y,C là z,O là t
CTHH của hợp chất là NaxHyCzOt
Ta có: x:y:z:t=\(\dfrac{\%m_{Na}}{M_{Na}}:\dfrac{\%m_H}{M_H}:\dfrac{\%m_C}{M_C}:\dfrac{\%m_O}{M_O}\)
=\(\dfrac{27,38}{23}:\dfrac{1,19}{1}:\dfrac{14,29}{12}:\dfrac{57.14}{16}\)
=1:1:1:4
Vậy CTHH của hợp chất là :\(NaHCO_4\)
Câu 18: Xác định CTHH của hợp chất khi biết % mỗi nguyên tố.
Bài tập: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 80% Cu và 20% O
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 39,32 % Na và 60,68 % Cl
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 40% Cu, 20% S và 40% O
\(Đặt:CTTQ:Cu_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ \%m_{Cu}=80\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{64x}{64x+16y}=80\%\\ \Leftrightarrow320x=256x+64y\\ \Leftrightarrow64x=64y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{64}{64}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CTHH:CuO\)
Tương tự em làm cho 2 ý dưới sẽ ra NaCl và CuSO4
1 chất gồm 27,38% Na , 1,19%H , 14,29% C , 57,14% O. tìm công thức của hợp chất
Gọi CTHH của hợp chất cần tìm là $Na_xH_yC_zO_t$
Ta có :
$x : y : z :t = \dfrac{27,38}{23} : \dfrac{1,19}{1} : \dfrac{14,29}{12} : \dfrac{57,14}{16} = 1 : 1 : 1 : 3$
Vậy CTHH hợp chất là $NaHCO_3$
Lập CTHH của hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na; 2,4g C và 9,6g O
\(m_{D}=9,2+2,4+9,6=21,2(g)\\ M_D=\frac{21,2}{0,2}=106(g/mol)\\ Na_xC_xO_y\\ x:y:z=\frac{9,2}{23} : \frac{2,4}{12} : \frac{9,6}{16}\\ x:y:z=0,4 : 0,2 : 0,6\\ x:y:z=2:1:3\\ CTDGN: (Na_2CO_3)_n=106\\ (106).n=106\\ n=1 \to Na_2CO_3\)
Câu 2: Lập CTHH của các hợp chất sau:
a/ Hợp chất A có PTK là 164 và có : 42,07%Na ; 18,9%P ; 39,03%O
b/ Hợp chất B có : 24,7% K ; 34,8% Mn ; 40,5% O
a)
\(m_{Na}=\dfrac{42,07.164}{100}=69\left(g\right)=>n_{Na}=\dfrac{69}{23}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{18,9.164}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{164.39,03}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: Na3PO4
b)
mK : mMn : mO = 24,7% : 34,8% : 40,5%
=> 39nK : 55nMn : 16nO = 24,7 : 34,8 : 40,5
=> nK : nMn : nO = 0,63 : 0,63 : 2,53 \(\approx\) 1:1:4
=> CTHH: KMnO4
Lập cthh của hợp chất D biết 0,2 mol hợp chất D chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O
m = 9,2 + 2,4 + 9,6 = 21,2 g ---> M = 21,2/0,2 = 106 đvC.
D: NaxCyOz ---> 23x:12y:16z = 9,2:2,4:9,6 ---> x:y:z = 0,4:0,2:0,6 = 2:1:3 ---> D: (Na2CO3)n.
---> 106n = 106 ---> n = 1 ---> D: Na2CO3.
Lập CTHH của các hợp chất
a, sắt ( III) và Cl(I) b, Nhôm và nhóm NO3(I)
c, Na và nhóm PO4(III) Nêu ý nghĩa của các CTHH lập đc
lập cthh của hợp chất gồm 74,19% Na;25,81%O,biết rằng khối lượng mol của hợp chất bằng 62g/mol
làm ơn giúp mình với
\(m_{Na}=\dfrac{74,19.62}{100}=46\left(g\right)=>n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{25,81.62}{100}=16\left(g\right)=>n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: Na2O
Gọi CTHH của hợp chất là: \(\left(Na_xO_y\right)_n\)
Ta có: \(x:y=\dfrac{74,19\%}{23}:\dfrac{25,81\%}{16}=3,23:1,61=2:1\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=1\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của hợp chất là: \(\left(Na_2O\right)_n\)
Theo đề, ta có: \(M_{hợp.chất}=\left(23.2+16\right).n=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O
. Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị.
a/ Na (I) và O:
b/ Cu (II) và O.
\(a,CTTQ:Na_x^{I}O_y^{II}\\ \Rightarrow x.I=y.II\Rightarrow \dfrac{x}{y}=2\Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow CTHH:Na_2O\\ b,CTTQ:Cu_x^{II}O_y^{I}\\ \Rightarrow x.II=y.II\Rightarrow \dfrac{x}{y}=1\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CTHH:CuO\)
a, Ctdc:NaxOy
ta có: I.x=II.y
=>x=2,y=1
CTHH:Na2O
b,Ctdc:CuxOy
ta có:II.x=II.y
=>x=1,y=1
CTHH:CuO