trộn 200g đ HCL 7,3% vào 300g dd HCL 14,6%. Tính nồng độ % đ HCL sau khi trộn
trộn 300g dung dịch hcl 14,6% với 200g dung dịch NaOH 8%. tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
Ta có
Khối lượng của HCl là
\(mHCL=\dfrac{300.14,6\%}{100\%}=43,8\left(g\right)\)
Khối lượng của NaOH là
\(mNaOH=\dfrac{200.8\%}{100\%}=16\left(g\right)\)
⇒Nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được là
\(C\%=\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{\left(43,8+16\right)}{\left(300+200\right)}.100\%=11,96\%\)
Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
\(NaCl + HCl \to NaCl + H_2O\\ n_{HCl} = \dfrac{300.7,3\%}{36,5} = 0,6 > n_{NaOH} = \dfrac{200.4\%}{40} =0,2\to HCl\ dư\\ n_{HCl\ pư} = n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,2(mol)\\ n_{HCl\ dư} = 0,6 - 0,2 = 0,4(mol)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 300 + 200 = 500(gam)\\ C\%_{NaCl} = \dfrac{0,2.58,5}{500}.100\% =2,34\%\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{500}.100\% = 2,92\%\)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có:
\(m_{HCl}=\dfrac{m_{ddHCl}.C\%_{ddHCl}}{100\%}=\dfrac{300.7,3}{100\%}=21,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{m_{ddNaOH}.C\%_{ddNaOH}}{100\%}=\dfrac{200.4}{100\%}=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{n_{HCl\left(đề\right)}}{n_{HCl\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{n_{NaOH\left(đề\right)}}{n_{NaOH\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,2}{1}\)
=> HCl dư, NaOH hết, tính theo nNaOH.
Chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là HCl dư và NaCl.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{HCl\left(phảnứng\right)}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=n_{HCl\left(banđầu\right)}-n_{HCl\left(phảnứng\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\)
Trộn 100ml dd HCl 2M vào 200ml đ HCl 2M. Tìm Nồng độ mol của dd sau pha trộn
\(CM_{HCl\left(sau\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1.2+0,2.2}{0,1+0,2}=2M\)
trộn 300g dung dịch HCl 3,65% vào 200g dung dịch HCl 7,5% . tính nồng độ % của dung dịch thu được
khối lượng HCl có trong 300g dung dịch HCl 3,65% là
300 . 3,65% = 10,95(g)
khối lượng HCl có trong 200g dung dịch HCl 7,5% là
200 . 7,5%= 15(g)
khối lượng dung dịch mới là : 300 +200=500(g)
khối lượng chất tan trong dung dịch mới là : 10,95 + 15 = 25,95(g)
nồng độ % của dung dịch thu được là
\(\dfrac{25,95}{500}.100\%=5,19\%\)
khối lượng HCl có trong 300g dung dịch HCl 3,65% là
300 . 3,65% = 10,95(g)
khối lượng HCl có trong 200g dung dịch HCl 7,5% là
200 . 7,5%= 15(g)
khối lượng dung dịch mới là : 300 +200=500(g)
khối lượng chất tan trong dung dịch mới là : 10,95 + 15 = 25,95(g)
nồng độ % của dung dịch thu được là
\(\dfrac{25,99}{500}\).100%=5,19%
trộn 300g dung dịch HCl 3,65% vào 200g dung dịch HCl 7,5% . tính nồng độ % của dung dịch thu được
khối lượng HCl có trong 300g dung dịch HCl 3,65% là
300 . 3,65% = 10,95(g)
khối lượng HCl có trong 200g dung dịch HCl 7,5% là
200 . 7,5%= 15(g)
khối lượng dung dịch mới là : 300 +200=500(g)
khối lượng chất tan trong dung dịch mới là : 10,95 + 15 = 25,95(g)
nồng độ % của dung dịch thu được là
\(\frac{25,95}{500}.100\%=5,19\%\)
1 - Tính C% các chất trong dd trog phản ứng sau: Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dd NaOH 4%.
Khối lượng chất tan HCl là: 300 . 7,3% = 21,9 gam
Khối lượng chất tan NaOH là: 200.4% = 8 gam
PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số mol của HCl là: 21,9 : 36,5 = 0,6 mol
Số mol của NaOH là: 8 : 40 = 0,2 mol
So sánh : 0,2 < 0,6
=> HCl dư. Tính theo NaOH
Số mol của NaCl tính theo pt là: 0,2 mol
Khối lượng NaCl là: 0,2 . 59,5 = 11,9 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 300 + 200 = 500 gam
C% NaCl trong dung dịch sau phản ứng là:
(11,9 : 500) . 100% = 2,38%
Khối lượng chất tan dd HCl là: 300 . 7,3% = 21,9g
Khối lượng chất tan dd NaOH là: 200 . 4% = 8g
PTHH: HCl + NaOH --> NaCl + H2O
Số mol của HCl là: 21,9 : 36,5 = 0,6 mol
Số mol của NaOH là: 8 : 40 = 0,2 mol
Mà 0,6 > 0,2 => HCl dư. Tính theo NaOH,
Số mol của NaCl tính theo PT là 0,2 mol
Khối lượng NaCl là: 0,2 . 59,5 = 11,9g
Khối lượng dd sau phản ứng là: 300 + 200 = 500g
C% NaCl trong dd sau phản ứng là: (11,9 : 500) . 100% = 2,38%
Tính nồng độ mol của các chất tan có trong đ trong các trường hợp sau đây:
a) 500ml dd chứ 5,85g NaCl
b) 300g đ chứ 0,5 mol đồng nitrat
c) Trọn 50ml đ HCl 2M vs 100ml đ NaOH 0,5M
d) Trộn 100g đ chứa 0,2ml CuSO4 vs 200g dd chứa 0,1 mol NaOH
Tính nồng độ mol của các chất tan có trong đ trong các trường hợp sau đây:
a) 500ml dd chứ 5,85g NaCl
b) 300g đ chứ 0,5 mol đồng nitrat
c) Trọn 50ml đ HCl 2M vs 100ml đ NaOH 0,5M
d) Trộn 100g đ chứa 0,2ml CuSO4 vs 200g dd chứa 0,1 mol NaOH
trộn 300g dung dịch hcl 14,6% với 200g dung dịch NaOH 8%. tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
từ công thức tính C% ta có:
mHCl=C%×mddHCl÷100%=14,6%×300÷100%=43,8(g)
mNaOH=C%×mddNaOH÷100%=8%×200÷100%=16(g)
-> C%=(43,8+16)/(300+200)×100%=11,96(g)
Ta có
Khối lượng của HCl là
mHCl =\(\dfrac{300.14,6\%}{100\%}=43,8g\)
Khối lượng của NaOH là
mNaOH =\(\dfrac{200.8\%}{100\%}=16g\)
\(\Rightarrow\)Nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được là
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{\left(43,8+16\right)}{\left(300+200\right)}.100\%=11,96\%\)