mHCl(tổng)= 200.7,3% + 300.14,6%=58,4(g)
mddHCl(sau)= 200+300=500(g)
=>C%ddHCl (sau)= (58,4/500).100=11,68%
mHCl(tổng)= 200.7,3% + 300.14,6%=58,4(g)
mddHCl(sau)= 200+300=500(g)
=>C%ddHCl (sau)= (58,4/500).100=11,68%
Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
Trộn 500ml dd 0,2M với 200ml dd HCl 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl sau khi trộn
Trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 0,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl sau khi trộn.
Để hòa tan hoàn toàn 5,4 g kim loại cần 300g dd HCl 7,3%. Xác định tên kim loại và tính nồng độ dd sau phản ứng.
trộn 200g dung dịch Na2CO3 13,25% vào 300g dung dịch BaCl2 20,8%
Tính nồng độ % của dung dịch sau khi phản ứng. Biết :
Na2CO3 + BaCl2 -> 2NaCl + BaCl
Trộn 300g dd \(H_2SO_4\) 7,35% với 200g dd HCl 7,3% thu được dd X
a. Nồng độ phần trăm của dd X
b. Cho 8,7g hỗn hợp gồm Mg và Fe hòa tan vừa đủ trong 250g dd X trên tạo ra dd Y và V lít khí H2. Tính V(ở đktc), tính khối lượng hỗn hợp muối có trong dd Y và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hoà tan 6,5g Zn vào 200g dd HCl 14,6%. Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau PƯ
Trộn a lít dung dịch HCl 1M với b lít dd HCl 4M thu được dd X có nồng độ 2M. Xác định tỉ số a:b