Tìm m để hàm số \(\dfrac{\sqrt{4-m^2}}{9-m^2}x+5\) đồng biến
A.-3<m<3 B.-2≤m≤2 C.-2<m<2 D.m>3 hoặc m<-3
Tìm m để các hàm số sau là hàm số bậc nhất:
a. y = (2m - 1)x + 3
b. y = \(\dfrac{m-2}{2m+1}x+5\)
c. y = \(\sqrt{m-2}.x-4\)
d. y = (m2 - 9)x2 + (m - 3)x + 5
1. tìm m để hàm số sau đồng biến
a) y=5x+m
b) y=(-m+3)x+4
2. tìm m để hàm số sau nghich biến
y=7-4mx
Bài 1:
a. Để hàm số đồng biến thì $5>0$ (luôn đúng với mọi $m\in\mathbb{R}$
Vậy hàm số đồng biến với mọi $m\in\mathbb{R}$
b. Để hàm số đồng biến thì:
$-m+3>0\Leftrightarrow m< 3$
2.
Để hàm số trên nghịch biến thì $-4m< 0$
$\Leftrightarrow m>0$
Bài 1:
a: Để hàm số đồng biến thì \(m\in R\)
b: Để hàm số đồng biến thì -m+3>0
hay m<3
Câu 1: cho hàm số y=\(\dfrac{\sqrt{m}+3}{\sqrt{m}-2}x-10\)
a,tìm x để hàm số trên là hàm số bậc nhất
b, tìm m để hàm số trên đồng biến trên R
a: Để hàm số trên là hàm số bậc nhất thì \(\left\{{}\begin{matrix}m\ge0\\m\ne4\end{matrix}\right.\)
b: Để hàm số đồng biến thì \(\sqrt{m}-2>0\)
hay m>4
Tìm m để hàm số:
a) \(y=\sqrt{\dfrac{m-2}{m+3}}x+2021\) đồng biến trên R
b)\(y=m^2x-\left(5x+6\right)m\) nghịch biến trên R
c) \(y=\dfrac{m+5}{m-2}x-x+\sqrt{m-2}\) đồng biến trên R
Giúp với đang cần gấp!!!!!!!!!
\(a,\Leftrightarrow\sqrt{\dfrac{m-2}{m+3}}>0\)
Mà \(\sqrt{\dfrac{m-2}{m+3}}\ge0\Leftrightarrow\sqrt{\dfrac{m-2}{m+3}}\ne0\Leftrightarrow m\ne2;m\ne-3\)
\(b,y=m^2x-5mx-6m=x\left(m^2-5m\right)-6m\)
Đồng biến \(\Leftrightarrow m^2-5m>0\Leftrightarrow m\left(m-5\right)>0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m< 0\\m>5\end{matrix}\right.\)
\(c,y=x\left(\dfrac{m+5}{m-2}-1\right)+\sqrt{m-2}=\dfrac{7}{m-2}x+\sqrt{m-2}\)
Đồng biến \(\Leftrightarrow\dfrac{7}{m-2}>0\Leftrightarrow m-2>0\Leftrightarrow m>2\)
Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số sau xác định trên R:
a, \(y=\dfrac{x+3}{\left(2m-4\right)x+m^2-9}\)
b, \(y=\dfrac{x+3}{x^2-2\left(m-3\right)x+9}\)
c, \(y=\dfrac{x+3}{\sqrt{x^2+6x+2m-3}}\)
d, \(y=\dfrac{x+3}{\sqrt{-x^2+6x+2m-3}}\)
e, \(y=\dfrac{x+3}{\sqrt{x^2+2\left(m-1\right)x+2m-2}}\)
Hàm số xác định trên R khi và chỉ khi:
a.
\(\left(2m-4\right)x+m^2-9=0\) vô nghiệm
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2m-4=0\\m^2-9\ne0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m=2\)
b.
\(x^2-2\left(m-3\right)x+9=0\) vô nghiệm
\(\Leftrightarrow\Delta'=\left(m-3\right)^2-9< 0\)
\(\Leftrightarrow m^2-6m< 0\Rightarrow0< m< 6\)
c.
\(x^2+6x+2m-3>0\) với mọi x
\(\Leftrightarrow\Delta'=9-\left(2m-3\right)< 0\)
\(\Leftrightarrow m>6\)
e.
\(-x^2+6x+2m-3>0\) với mọi x
Mà \(a=-1< 0\Rightarrow\) không tồn tại m thỏa mãn
f.
\(x^2+2\left(m-1\right)x+2m-2>0\) với mọi x
\(\Leftrightarrow\Delta'=\left(m-1\right)^2-\left(2m-2\right)=m^2-4m+3< 0\)
\(\Leftrightarrow1< m< 3\)
Bài 2. Tìm m để mỗi hàm số sau đây đồng biến hoặc nghịch biến
a) y=(m-1)x+2
b) y= -m2x+1
c) y=(1-3m)x+2m
a) Để hàm đồng biến <=> a>0 <=> m-1>0 <=> m>1
Để hàm nghịch biến <=> a<0 <=> m<1
b)Có phải đề như này: \(y=-m^2x+1\)
Nhận xét: \(-m^2\le0\forall m\)
=> Hàm luôn nghịch biến với mọi \(m\ne0\)
c)Để hàm nghịch biến <=> a<0 <=> 1-3m<0\(\Leftrightarrow m>\dfrac{1}{3}\)
Để hàm đồng biền <=> a>0 \(\Leftrightarrow m< \dfrac{1}{3}\)
a/ Hàm số y=(m-1)x+2 đồng biến khi và chỉ khi m-1>0
⇔m>1
nghịch biến khi và chỉ khi m-1<0
⇔m<1
b/Hàm số y=-2mx+1 đồng biến khi và chỉ khi -2m>0
⇔m<0
nghịch biến khi và chỉ khi -2m<0
⇔m>0
c/Hàm số y=(1-3m)x+2m đồng biến khi và chỉ khi 1-3m>0
⇔-3m>-1
⇔m<\(\dfrac{1}{3}\)
nghịch biến khi và chỉ khi 1-3m<0
⇔-3m<-1
⇔m>\(\dfrac{1}{3}\)
a) Tính giá trị biểu thức A=\(5\sqrt{\dfrac{1}{1}}+\dfrac{5}{2}\sqrt{20}=\sqrt{80}\)
b) Hàm số y=(\(\sqrt{2}-1\)) x-3 đồng biến hay nghịch biến. Vì sao?
c) Trong mặt phảng tọa độ Oxy cho đường thẳng y=(\(m^2+2\)) x+m và đường thẳng y=6x+2. Tìm m để 2 đường thẳng đó song song với nhau
a, \(A=5\sqrt{\dfrac{1}{1}}+\dfrac{5}{2}\sqrt{20}+\sqrt{80}=5+5\sqrt{5}+4\sqrt{5}=5+9\sqrt{5}\)
b, Vì \(\sqrt{2}-1>0\Rightarrow\) Hàm số đồng biến
c, Hai đường thẳng đã cho song song khi \(\left\{{}\begin{matrix}m^2+2=6\\m\ne2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m=-2\)
Tìm m để mỗi hàm số sau đồng biến:
a) y= f(x)=\(\dfrac{m-1}{m-4}x+2\)
b) y= \(\left(m^2+6x+9\right)x+2\)
a, hàm số đã cho đồng biến <=> \(\dfrac{m-1}{m-4}>0\)
<=>\(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}m-1>0\\m-4>0\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}m-1< 0\\m-4< 0\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}m>1\\m>4\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}m< 1\\m< 4\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
=>m>4 hoặc m<1
a: Để hàm số đồng biến thì \(\dfrac{m-1}{m-4}>0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m>4\\m< 1\end{matrix}\right.\)
b:Để hàm số đồng biến thì \(m+3\ne0\)
hay \(m\ne-3\)
Với giá trị nào của m thì hàm số sau đây là hàm số bậc nhất
a, y=\(\sqrt{m-3}\times x+\dfrac{2}{3}\)
b, y= \(\dfrac{\sqrt{m}+\sqrt{5}}{\sqrt{m}-\sqrt{5}}\times x+2010\)
với giá trị nào của m thì hàm số ở ý a là hàm số đồng biến. Với gtri nào của m thì hàm số ở ý b là hàm nghịch biến
a) Ta có: \(y=\sqrt{m-3}\cdot x+\dfrac{2}{3}\left(m\ge3\right)\)
Để đây là hàm số bậc nhất thì: \(\sqrt{m-3}\ne0\Leftrightarrow m=3\)
Do: \(\sqrt{m-3}\ge0\forall m\ge3\)
Nên với \(m\ge3\) thì y đồng biến trên R
b) Ta có: \(y=\dfrac{\sqrt{m}+\sqrt{5}}{\sqrt{m}-\sqrt{5}}\cdot x+2010\left(m\ge0;m\ne5\right)\)
Để đây là hàm số bậc nhất thì: \(\sqrt{m}-\sqrt{5}\ne0\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ge0\\m\ne5\end{matrix}\right.\)
Do \(\sqrt{m}+\sqrt{5}>0\Rightarrow\sqrt{m}-\sqrt{5}< 0\Leftrightarrow m< 5\)
Vậy với 0 ≤ m < 5 thì y nghịch biến trên R
a) Để hàm số là hàm số bậc nhất thì:
√(m - 3) > 0
⇔ m - 3 > 0
⇔ m > 3
Vậy với m > 3 thì hàm số đã cho là hàm bậc nhất
b) Để hàm số là hàm bậc nhất thì √m - √5 ≠ 0 và m ≥ 0
⇔ √m ≠ √5
⇔ m ≠ 5
Vậy m ≠ 5 và m ≥ 0 thì hàm số đã cho làm hàm số bậc nhất
*) Để hàm số ở câu a là hàm đồng biến thì m > 3
*) Để hàm số ở câu b là hàm nghịch biến thì √m < √5
⇔ 0 \(\le\) m < 5
Vậy 0 \(\le\) m < 5 thì hàm số ở câu b là hàm số nghịch biến