Listen to Mai talking about her house. Tick (✓) T (True) or F (False).
Listen to a man talking about available means of transport to travel around Britain. Decide if the following statements are true (T) or false (F).
1. Travelling in Britain is not very difficult. .................
2. If you are visiting most big cities in your trip, you shouldn’t take a train.............
3. You can easily get the best deals in hiring a car without booking
in advance. .................
4. You can travel by horse in some places in Britain. .................
5. You can’t take taxis at all main stations. .................
Question I: Listen to the interview between a magazine reporter and Dr. Minh Vu about netiquette and decide whether the statements are true (T) or false (F). Tick (√) T (true) or F (false).
Statements | T | F |
1. Netiquette is a set of rules for behaving properly offline. |
|
|
2. People we’re communication with online are unreal people. |
|
|
3. CAPS LOCK can be used in emails, posts and comment whenever we like. |
|
|
4. Using shorthand shouldn’t be used as it can cause confusion. |
|
|
Question II: Listen to the conversation and complete the sentences. Fill in each blank with NO MORE THAN THREE WORDS from the recording.
1. Developing ways to get better productivity in farming will help feed the....….on earth.
2. We may be able to live on other planets, so……won’t be a problem anymore.
3. On the other hand, robots will bring ……………..
4. High …………. in farming may destroy the environment
Mai’s family is talking to a travel agent about their trip to Singapore. Listen and tick (✓) T (True) or F (False).
A: Which place you want to visit?
(Bạn muốn đến nơi nào?)
B: Chinatown.
A: Why do you want to visit it?
(Vì sao bạn muốn đến đây?)
B: I want to see how Chinese live and try their food.
(Mình muốn xem lối sống của người Trung Quốc và thưởng thức ẩm thực của họ.)
Tạm dịch bài nghe:
Đại lý du lịch: Ở đây chúng tôi có chương trình bốn ngày cho bạn ...
Mẹ của Mai: Chúng ta đến một nơi nào đó tự nhiên chứ?
Đại lý du lịch: Ồ vâng. Chúng ta có hai ngày dành cho thiên nhiên: một ngày ở Vườn quốc gia và một ngày ở sở thú.
Mẹ của Mai: Còn Sentosa thì sao?
Đại lý du lịch: Sentosa là nơi 'bắt buộc phải có' đối với các gia đình. Chúng ta dành một ngày ở đó.
Mẹ Mai: Một ngày có đủ không?
Đại lý du lịch: Chúng ta xuất phát sớm và về muộn. Ở đó chúng ta tham quan Thủy cung...
Mẹ của Mai: Đó là gì?
Đại lý du lịch: Đó là một sở thú dành cho cá.
Mẹ Mai: Tuyệt.
Đại lý du lịch: Buổi tối chúng ta sẽ xem Chương trình biểu diễn ánh sáng và âm thanh. Và ngày cuối cùng dành cho ...
Listen to the conversation and tick (✓) T (True) or F (False).
T | F | |
1. When Mai was studying online, the power went off. | ||
2. Chris likes studying online as it's convenient. | ||
3. Mai says it's easy to concentrate when learning online. | ||
4. Chris disagrees that technology improves friendship. | ||
5. Mai thinks technology is changing our way of learning and working. |
1. When Mai was studying online, the power went off.
(Khi Mai đang học trực tuyến thì mất điện.)
=> T
Thông tin:
Mai: Not bad. We still have lessons online every day. But this morning, when we were studying the power went off suddenly. (Không tệ lắm. Chúng tớ vẫn có những tiết học trực tuyến mỗi ngày. Nhưng sáng nay, khi chúng tớ đang học thì đột nhiên mất điện.)
2. Chris likes studying online as it’s convenient.
(Chris thích học trực tuyến vì nó tiện lợi.)
=> T
Thông tin:
Mat: Yeah... By the way, do you like studying online?
(Tiện thể thì, cậu có thích học trục tuyến không?)
Chris: Well, yes. It's convenient and comfortable.
(Ừm, có. Thật tiện lợi và thoải mái.)
3. Mai says it’s easy to concentrate when learning online.
(Mai nói rằng rất dễ tập trung khi học trực tuyến.)
=> F
Thông tin:
Mai: But it's difficult to concentrate. (Nhưng thật khó để tập trung.)
4. Chris disagrees that technology improves friendship.
(Chris không đồng ý rằng công nghệ gắn kết tình bạn.)
=> F
Thông tin:
Mat: And it improves our friendship because it's easy to keep in touch with people living far away.
(Và nó gắn kết tình bạn của chúng ta nữa, vì thật dễ dàng để giữ liên lạc với những người sống ở xa.)
Chris: Certainly.
(Chắc chắn rồi.)
5. Mai thinks technology is changing our way of learning and working.
(Mai nghĩ là công nghệ đang thay đổi cách chúng ta học tập và làm việc.)
=> T
Thông tin:
Mai: Technology is also changing how we live and work.
(Công nghệ cũng đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc.)
Bài nghe:
(Mai is having a video call with her penfriend in Singapore-Chris)
Chris: Hi, Mai. How’s everything?
Mai: Not bad. We still have lessons online every day. But this morning, when we were studying the power went off suddenly.
Chris: Really? Modern technology sometimes causes us problems.
Mat: Yeah... By the way, do you like studying online?
Chris: Well, yes. It's convenient and comfortable. You don't have to get up early and get dressed for class.
Mai: But it's difficult to concentrate. And I still want to go to class. I want real Interaction with my teachers and friends.
Chris: Yeah... and learning online all day long causes us headaches and sore eyes.
Mai: Sure. And do you think that modern technology is greatly changing our lifestyle?
Chris: Yes, technology changes the ways we communicate with others.
Mat: And it improves our friendship because it's easy to keep in touch with people living far away.
Chris: Certainly.
Mai: Technology is also changing how we live and work.
Tạm dịch:
(Mai đang có một cuộc gọi video với bạn qua thư của cô ấy ở Singapore-Chris)
Chris: Chào Mai. Mọi thứ tốt chứ?
Mai: Không tệ lắm. Chúng tớ vẫn có những tiết học trực tuyến mỗi ngày. Nhưng sáng nay, khi chúng tớ đang học thì đột nhiên mất điện.
Chris: Thật sao? Công nghệ hiện đại đôi khi cũng gây ra vài vấn đề nhỉ.
Mai: Yeah... Nhân tiện, cậu có thích học trực tuyến không?
Chris: Ừm, có. Thật tiện lợi và thoải mái. Cậu sẽ không cần phải dậy sớm và mặc quần áo để đến lớp.
Mai: Nhưng thật khó để tập trung. Và thực ra thì tớ vẫn muốn đến lớp ấy. Tớ muốn tương tác trực tiếp với giáo viên và bạn bè của tớ.
Chris: Yeah... và việc học trực tuyến cả ngày khiến bọn mình đau đầu và mỏi mắt nữa.
Mai: Chắc chắn rồi. Và cậu có nghĩ rằng công nghệ hiện đại đang thay đổi lối sống của chúng ta rất nhiều không?
Chris: Đúng vậy, công nghệ thay đổi cách chúng ta giao tiếp với người khác.
Mai: Và nó gia tăng tình bạn của chúng ta nữa, vì thật dễ dàng để giữ liên lạc với những người sống ở xa.
Chris: Chắc chắn rồi.
Mai: Công nghệ cũng đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc đấy.
I. LISTENING
Tast 1:Listen to the dialogue talking about life to the countryside.Decide whether the sentences are True (A) or False(B).Circle A or B True False
Question 1. Nguyen is talking to Nick. A B
Question 2. Nguyen helps load the rice onto cow -drawn carts A B
Question 3. Nguyen never goes herding the buffaloes with the boys. A B
Question 4. Nguyen’s kite was made by his grandmother A B
Tast 2. Listen to the interview again. Circle the best answer A, B, C or D
Question 5. It is__________time in the countryside.
A. harvest B.school C. Christmas D. spare
Question 6. Has Nick ever ridden buffalo-drawn carts?
A. Yes, he has B. No, he hasn’t C. Yes, he is D. No information
Question 7. Do people make kites by themselves?
A. No, they don’t. B .Yes, they do. C. Yes, they are. D. No information.
Question 8. There is still a lot more for Nguyen to__________ in the countryside
A. buy B. explore C. find D. it
listen nha bn , listen nha bn oi!Xem lại đề! ;-;
Listening không có dữ liệu thì làm kiểu gì em?
Listen to two young people talking about their family history. You will hear the recording twice. Are the statements true (T) or false (F)?
1. Lila has no memory of moving to the UK.
2. Lila's mother made the decision to move to the UK.
3 Most of Tim's family came to the UK from Norway.
4. Tim's father grew up in the countryside.
5. Tim admires his father's achievements.
1. T 2. F 3. F 4. T 5. T |
1. Lila has no memory of moving to the UK.
(Lila không nhớ gì về việc chuyển đến Vương quốc Anh.)
=> T
Thông tin:
Lila: No, Tim, but I was only six months old when my family emigrated here from the Ukraine. So I don’t remember anything about it. (Không, Tim, nhưng tôi chỉ mới sáu tháng tuổi khi gia đình tôi di cư từ Ukraine đến đây. Vì vậy, tôi không nhớ bất cứ gì về nó.)
2. Lila's mother made the decision to move to the UK.
(Mẹ của Lila đã quyết định chuyển đến Vương quốc Anh.)
=> F
Thông tin:
Lila: But my dad really wanted to come to the UK − and my mum didn’t really mind (Nhưng bố tôi thực sự muốn đến Anh - và mẹ tôi thì cũng không có ý kiến gì)
3 Most of Tim's family came to the UK from Norway.
(Hầu hết gia đình Tim đến Vương quốc Anh từ Na Uy.)
=> F
Thông tin:
Tim: My great-grandparents on my mother’s side came from Norway. (Ông bà cố của tôi bên ngoại tôi đến từ Na Uy.)
4. Tim's father grew up in the countryside.
(Cha của Tim lớn lên ở nông thôn.)
=> T
Thông tin:
Tim: No, not at all. They were farmers in the south of England. My dad was actually raised on a farm there (Không hề. Họ là nông dân ở miền Nam nước Anh. Bố tôi đã lớn lên trong một trang trại ở đó)
5. Tim admires his father's achievements.
(Tim ngưỡng mộ thành tựu của cha mình.)
=> T
Thông tin:
Tim: I really look up to him. I’m particularly proud of him because he worked very hard to get where he is today. (Tôi thực sự ngưỡng mộ bố. Tôi đặc biệt tự hào về bố tôi vì ông đã làm việc rất chăm chỉ để có được ngày hôm nay.)
2.Listen to the interview about a house in the future and mark the sentences as true (T) or false (F). (1.0 pt)
Statements | True | False |
1.Mr Lee’s job is an architect | ||
2. Their house in the future will be mobile and modern. | ||
3.The future house will only use solar energy. | ||
4.Future houses might have hi-tech living rooms for all the family members to relax. | ||
5.There will be a wireless TV and a smart electronic reader in the living room |