Read the conversation again and tick (✓) T (True) or F (False).
Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False).
T | F | |
1. Ann and Minh had a face-to-face class yesterday | ||
2. Ann likes face-to-face classes because she can interact with her classmates. | ||
3. Minh finds online classes inconvenient. | ||
4. When students use 3D contact lenses, their eyes will not get tired. | ||
5. Robot teachers will be able to mark papers and comment on students' work. |
Minh: Ann, do you like yesterday's lesson? I really enjoy learning online.
Ann: I prefer having face-to-face classes. I like to interact with my classmates during the lessons.
Minh: I think online classes are convenient during bad weather or epidemics. Also, students can still interact when they are in breakout rooms.
Ann: But the Internet connection doesn't always work well enough for us to learn online. And my eyes get tired when I work in front of the computer screen for a long time.
Minh: I know what you mean. But there’s some great news for us. 3D contact lenses will soon be available. With them, our eyes won't get tired when looking at a computer screen all day long.
Ann: Wow, that’s brilliant!
Minh: Another helpful invention is robot teachers. They will teach us when our human teachers are not available or get ill. My uncle said the robots would be able to mark our work and give us feedback too.
Ann: Fantastic! I can’t wait.
Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False).
T | F | |
1. Ann and Minh had a face-to-face class yesterday | V | |
2. Ann likes face-to-face classes because she can interact with her classmates. | V | |
3. Minh finds online classes inconvenient. | V | |
4. When students use 3D contact lenses, their eyes will not get tired. | V | |
5. Robot teachers will be able to mark papers and comment on students' work. | V |
Minh: Ann, do you like yesterday's lesson? I really enjoy learning online.
Ann: I prefer having face-to-face classes. I like to interact with my classmates during the lessons.
Minh: I think online classes are convenient during bad weather or epidemics. Also, students can still interact when they are in breakout rooms.
Ann: But the Internet connection doesn't always work well enough for us to learn online. And my eyes get tired when I work in front of the computer screen for a long time.
Minh: I know what you mean. But there’s some great news for us. 3D contact lenses will soon be available. With them, our eyes won't get tired when looking at a computer screen all day long.
Ann: Wow, that’s brilliant!
Minh: Another helpful invention is robot teachers. They will teach us when our human teachers are not available or get ill. My uncle said the robots would be able to mark our work and give us feedback too.
Ann: Fantastic! I can’t wait.
1. F
Ann and Minh had a face-to-face class yesterday.
(Hôm qua Ann và Minh có lớp học trực tiếp.)
Thông tin:
Minh: Ann, do you like yesterday's lesson? I really enjoy learning online.
(Minh: Ann, cậu có thích buổi học hôm qua không? Mình rất thích học trực tuyến.)
2. T
Ann likes face-to-face classes because she can interact with her classmates.
(Ann thích lớp học trực tuyến vì cô ấy có thể tương tác với các bạn cùng lớp.)
Thông tin:
Ann: I prefer having face-to-face classes. I like to interact with my classmates during the lessons.
(Ann: Mình thích học trực tiếp ở lớp hơn. Mình muốn được tương tác với bạn cùng lớp tronb buổi học.)
3. F
Minh finds online classes inconvenient.
(Minh thấy các buổi học trực tuyến không tiện lợi.)
Thông tin:
Minh: I think online classes are convenient during bad weather or epidemics. Also, students can still interact when they are in breakout rooms.
(Minh: Mình nghĩ là lớp học trực tuyến tiện ích trong những lúc thời tiết xấu hay dịch bệnh. Hơn nữa, học sinh vẫn có thể tương tác khi họ ở trong các nhóm nhỏ.)
4. T
When students use 3D contact lenses, their eyes will not get tired.
(Khi học sinh dùng kính áp tròng 3 chiều, mắt họ sẽ không bị mỏi.)
Thông tin:
Minh: I know what you mean. But there’s some great news for us. 3D contact lenses will soon be available. With them, our eyes won't get tired when looking at a computer screen all day long.
(Minh: Mình hiểu ý cậu. Nhưng có tin tốt cho chúng ta đây. Sẽ sớm có kính áp tròng 3 chiều thôi. Với chúng thì cậu có thể nhìn màn hình máy tính cả ngày mà mắt không bị mỏi.)
5. T
Robot teachers will be able to mark papers and comment on student’s work.
(Giáo viên rô bốt sẽ có thể chấm bài và nhận xét bài làm của học sinh.)
Thông tin:
Minh: Another helpful invention is robot teachers. They will teach us when our human teachers are not available or get ill. My uncle said the robots would be able to mark our work and give us feedback too.
(Minh: Một sáng chế hữu ích khác là giáo viên rô bốt. Chúng sẽ dạy chúng ta khi giáo viên thật của chúng ta không thể đến lớp hay bị ốm. Bác mình nói rằng những con rô bốt đó có thể chấm điểm bài làm và đưa ra nhận xét luôn.)
Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False).
T | F | |
1. Elena and Trang are at Sa Dec Flower Village. | ||
2. Many people visit flower villages to take photos. | ||
3. Trang’s family usually buys kumquat trees and peach blossoms at Nhat Tan Village. | ||
4. Flowers are not part of any Vietnamese traditions. | ||
5. People decorate bamboo poles with small bells and lanterns for New Years. |
Elena: Wow, this girl looks so cute.
Trang: Yeah ... She’s my cousin. She's at Sa Dec Flower Village. Tet is coming soon, so many people visit flower villages to take pictures with the blooming flowers.
Elena: Oh, I'm fond of admiring the flowers. Does your family visit places like this too?
Trang: Yes, we do. We usually visit Nhat Tan Village to buy kumquat trees and peach blossoms.
Elena: I see flowers and ornamental trees everywhere these days. What are they for?
Trang: We, Vietnamese, use plants and flowers for decorations and for offerings. They are an important part of our Tet tradition.
Elena: And what's that tall tree in the photo?
Trang: Well, it's actually a bamboo pole. People place it in the yard of the communal house. They hang decorative items like small bells and lanterns on it. They want to chase away bad luck and pray for a lucky new year.
Elena: Interesting! I didn’t know that.
1. F
Elena and Trang are at Sa Dec Flower Village.
(Elena và Trang đang ở làng hoa Sa Đéc.)
Thông tin: Trang: Yeah ... She’s my cousin. She's at Sa Dec Flower Village.
(Ừa… con bé là cháu mình đó. Nó đang ở làng hoa Sa Đéc.)
2. T
Many people visit flower villages to take photos.
(Nhiều người đến làng hoa để chụp ảnh.)
Thông tin: Trang: Tet is coming soon, so many people visit flower villages to take pictures with the blooming flowers.
(Tết sắp đến rồi, nên nhiều người đến làng hoa để chụp ảnh với những bông hoa đang nở.)
3. T
Trang’s family usually buys kumquat trees and peach blossoms at Nhat Tan Village.
(Gia đình Trang thường mua cây quất và hoa đào ở làng Nhật Tân.)
Thông tin: Trang: Yes, we do. We usually visit Nhat Tan Village to buy kumquat trees and peach blossoms.
(Có chứ. Nhà mình hay đến làng Nhật Tân để mua cây quất và hoa đào.)
4. F
Flowers are not part of any Vietnamese traditions.
(Hoa không phải là một phần trong truyền thống của người Việt.)
Thông tin: Trang: We, Vietnamese, use plants and flowers for decorations and for offerings. They are an important part of our Tet tradition.
(Người Việt Nam dùng cây và hoa để trang trí và cúng bái. Đó là một phần quan trọng trong truyền thống Tết.)
5. T
People decorate bamboo poles with small bells and lanterns for New Years.
(Mọi người trang trí cây nêu với những quả chuông nhỏ và lồng đèn cho Năm mới.)
Thông tin: Trang: Well, it's actually a bamboo pole. People place it in the yard of the communal house. They hang decorative items like small bells and lanterns on it. They want to chase away bad luck and pray for a lucky new year.
(Thực ra nó là một cây nêu. Mọi người đặt nó ở sân đình. Họ treo những vật trang trí như chuông nhỏ và đèn lồng lên đó. Họ muốn xua đuổi những điều xấu và cầu nguyện một năm mới may mắn.)
Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False) for each sentence.
T | F | |
1. The students finished their midterm tests. | ||
2. Minh mentions the different types of pressure they are facing. | ||
3. The teacher tells them to stay calm and word hard. | ||
4. The class will discuss their problems offline. | ||
5. The school has different clubs for its students. |
Teacher: It’s great to see you again, class! What's going on?
Minh: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.
Teacher: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?
Minh: Well, we also have pressure from our parents and friends.
Teacher: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?
Ann: Because it’s user-friendly.
Teacher: Good! How about club activities? Do you find them enjoyable?
Ann: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.
Teacher: Awesome! I hope you all can join the clubs you like.
1. F
The students finished their midterm tests.
(Các học sinh đã hoàn thành các bài kiểm tra giữa kì.)
Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.
(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực.)
2. T
Minh mentions the different types of pressure they are facing.
(Minh nhắc đến những loại áp lực khác nhau họ đang đối mặt.)
Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful. Well, we also have pressure from our parents and friends.
(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực. Tụi em cũng có áp lực từ cha mẹ và bạn bè nữa.)
3. T
The teacher tells them to stay calm and work hard.
(Giáo viên nói với họ bình tĩnh và học tập chăm chỉ.)
Thông tin: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?
(Cô rất tiếc khi phải nghe điều đó. Cô biết là kì kiểm tra gây ra cho tụi em rất nhiều áp lực. Nhưng hãy bình tĩnh và học tập chăm chỉ. Các em còn những áp lực nào khác không?)
4. F
The class will discuss their problems offline.
(Lớp sẽ thảo luận về những vấn đề này trên lớp.)
Thông tin: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?
(Em sao? Hãy thảo luận những vấn đề này trên nhóm Facebook mới của tụi em đi. Nhân tiện thì, sao em chọn Facebook?)
5. T
The school has different clubs for its students.
(Trường có nhiều câu lạc bộ khác nhau cho học sinh của họ.)
Thông tin: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.
(Có ạ. Năm nay có rất nhiều câu lạc bộ mới như vẽ, thủ công hoặc âm nhạc. Các chủ tích câu lạc bộ đưa ra một loạt các hoạt động để phù hợp với các sở thích khác nhau. Và vẫn sẽ có các cuộc thi như thường lệ.)
Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False).
T | F | |
1. Soduka is a planet that is very different from Earth. | ||
2. Titu, Kaku, Hub, and Barb have to land on Earth because their spaceship breaks down. | ||
3. Tommy helps the four creatures make a new spaceship so that they can return to Soduka. | ||
4. The four creatures travel to Earth again to visit Tommy. | ||
5. The novel makes Nick and Mai think about the possibility that Earth might be attacked by aliens. |
Mai: What book are you reading, Nick?
Nick: A journey back to Soduka. I'm on the last page.
Mai: That’s a science fiction book, isn't it? What's it about?
Nick: Yes, it is. It's about four creatures Titu, Kaku, Hub, and Barb. They're travelling back to Soduka, a planet like Earth. Along the way they have to land on Earth because their spaceship breaks down. They meet Tommy and become friends with him.
Mai: What happens next?
Nick: Tommy helps the four creatures repair their spaceship, so they can travel back to their home planet. But their commander forces them to return to Earth to destroy it. Tommy and the four creatures try to oppose the commander.
Mai: Sounds thrilling!
Nick: Tommy and the four creatures manage to stop the commander from destroying Earth.
Mai: So it has a happy ending! What do you think about the possibility of aliens attacking Earth?
Nick: I'm not sure about it. But I’m starting to think about it. I sometimes ask myself what we would do if aliens took over our planet.
1. F
Soduka is a planet that is very different from Earth.
(Soduka là một hành tinh rất khác so với Trái Đất.)
Thông tin:
Nick: Yes, it is. It's about four creatures Titu, Kaku, Hub, and Barb. They're travelling back to Soduka, a planet like Earth. Along the way they have to land on Earth because their spaceship breaks down. They meet Tommy and become friends with him.
(Nick: Đúng rồi. Nó là về bốn sinh vật Titu, Kaku, Hub, và Barb. Họ đang trở về Soduka, một hành tinh giống Trái Đất. Trên đường về thì họ phải đáp xuống Trái Đất vì tàu vũ trụ của họ bị hỏng. Họ gặp Tommy và trở thành bạn với anh ta.)
2. T
Titu, Kaku, Hub, and Barb have to land on Earth because their spaceship breaks down.
(Titu, Kaku, Hub, và Barb phải đáp xuống Trái Đất vì tàu vũ trụ của chúng bị hỏng.)
Thông tin:
Nick: Yes, it is. It's about four creatures Titu, Kaku, Hub, and Barb. They're travelling back to Soduka, a planet like Earth. Along the way they have to land on Earth because their spaceship breaks down. They meet Tommy and become friends with him.
(Nick: Đúng rồi. Nó là về bốn sinh vật Titu, Kaku, Hub, và Barb. Họ đang trở về Soduka, một hành tinh giống Trái Đất. Trên đường về thì họ phải đáp xuống Trái Đất vì tàu vũ trụ của họ bị hỏng. Họ gặp Tommy và trở thành bạn với anh ta.)
3. T
Tommy helps the four creatures make a new spaceship so that they can return to Soduka.
(Tommy giúp bốn sinh vật làm con tàu mới để chúng có thể trở về Soduka.)
Thông tin:
Nick: Tommy helps the four creatures repair their spaceship, so they can travel back to their home planet. But their commander forces them to return to Earth to destroy it. Tommy and the four creatures try to oppose the commander.
(Nick: Tommy giúp bốn sinh vật sửa lại tàu của chúng, để họ có thể trở về hành tinh mẹ của mình. Nhưng chỉ huy của họ bắt họ quay lại Trái Đất và hủy diệt nó. Tommy và bốn sinh vật cố gắng chống lại tên chỉ huy.)
4. F
The four creatures travel to Earth again to visit Tommy.
(Bốn sinh vật đến Trái Đất lần nữa để thăm Tommy.)
Thông tin:
Nick: Tommy helps the four creatures repair their spaceship, so they can travel back to their home planet. But their commander forces them to return to Earth to destroy it. Tommy and the four creatures try to oppose the commander.
(Nick: Tommy giúp bốn sinh vật sửa lại tàu của chúng, để họ có thể trở về hành tinh mẹ của mình. Nhưng chỉ huy của họ bắt họ quay lại Trái Đất và hủy diệt nó. Tommy và bốn sinh vật cố gắng chống lại tên chỉ huy.)
5. T
The novel makes Nick and Mai think about the possibility that Earth might be attacked by aliens.
Thông tin:
Mai: So it has a happy ending! What do you think about the possibility of aliens attacking Earth?
Nick: I'm not sure about it. But I’m starting to think about it. I sometimes ask myself what we would do if aliens took over our planet.
(Mai: Vậy đó là một kết thúc có hậu! Cậu nghỉ sao về khả năng người ngoài hình tinh tấn công Trái Đất?
Nick: Mình không chắc về điều đó. Nhưng mình sẽ bắt đầu nghĩ về nó. Đôi khi mình tự hỏi bản thân chúng ta sẽ làm gì nếu người ngoài hành tinh nắm quyền kiểm soát Trái Đất.)
Read the conversation again. Tick (✓) T(True) or F(False).
Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
T | F | |
1. Nam has always had healthy habits. | ||
2. He has learnt the importance of exercise and healthy food. | ||
3. Nam's grandfather goes to sleep early, exercises every day, and eats healthily. |
Mark: Hi, Nam!
Nam: Hi, Mark! Long time no see. How are you?
Mark: I'm fine, thanks, but you look so fit and healthy! Have you started working out again?
Nam: Yes, I have. I've also stopped eating fast food and given up bad habits, such as staying up late.
Mark: I can't believe it! I thought you can't live without burgers and chips!
Nam: I know. I ate a lot of fast food, but now I prefer fresh fruits and vegetables.
Mark: So what happened?
Nam: Well, it was my grandfather. I visited him during my last summer holiday and have learnt a lot of important life lessons from him.
Mark: Really?
Nam: Yes. He's a wonderful person. He has just had his 90th birthday, but he's still full of energy!
Mark: Amazing! How does he stay so active?
Nam: Well, he does exercise every morning, goes to bed early, and eats a lot of vegetables. We spent a lot of time together cooking, working in his garden, and walking in the parks. I've learnt from him that taking regular exercise and eating a balanced diet are the key to a long and healthy life.
Read the conversation again and decide whether these statements are true (T) or false (F).
| T | F |
1. Nam went to Cuc Phuong National Park two weeks ago. |
|
|
2. In an ecosystem, plants, animals, and other living and non-living things form a community. |
|
|
3. We are losing a large number of ecosystems around the world. |
|
|
Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
| T | F |
1. Mai is a member of the ASEAN Youth Volunteer Programme. |
|
|
2. One of the aims of AYVP is to help young people volunteer. |
|
|
3. Mai can only find last year’s themes on the AYVP’s website. |
|
|
4. Mai can apply to join the AYVP when she turns 18. |
|
|
Read the conversation and tick (✓ ) T (True) or F (False).
Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).
| T | F |
1. School-leavers only have the option of academic education. |
|
|
2. Good grades at school can help students get into university. |
|
|
3. Vocational schools are for those who want to develop job skills. |
|
|
4. Nam wants to work at his father’s car repair shop after leaving school |
| |