Bài 1 : khử 80g Fe2O3 bằng khí H2 a.Viết PTHH b.Tính thể tích khí H2 ở (đktc) cần dùng và khối lượng chất sắt thu được Bài 2 : cho 5,6g Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl a.Viết PTHH b.tính khối lượng HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 thu được ở (đktc)
Câu 3. 37,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a.Viết PTHH
b.Tính % khối lượng Fe2O3 có trong hỗn hợp.
c.Tính nồng độ mol/lít dung dịch axit cần dùng.
d.Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể.
Cho 28g sắt hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl sinh ra chất khí ko màu có thể tích ở đktc a.viết PTHH xảy ra B.tính khối lượng axit phản ứng vừa đủ vs lượng sắt trên C.tính thể tích
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,5 1 0,5
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,5.2}{1}=1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(g\right)\)
c) \(n_{H2}=\dfrac{1.1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu1. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 200 ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 9,916 l khí (đktc).
a.Viết PTHH ?
b.Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng?
c.Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng?
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
Cho 4,8g magie tác dụng với HCI theo sơ đồ sau: Mg+HCI->MgCl2+H2 a.Viết phương trình phản ứng b.Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc c.Tính khôi lượng HCI cần dùng d.Tính khối lượng MgCl2 tạo thành theo 2 cách
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2---->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
d)
C1: mMgCl2 = 0,2.95 = 19 (g)
C2:
Theo ĐLBTKL: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
=> mMgCl2 = 4,8 + 14,6 - 0,2.2 = 19 (g)
CHO 37,2G HỖ HỢP gồm Zn và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu đc 13,44l H2 (ĐKTC)
a.Viết pthh?
b.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗ hợp
c.Cho toàn bộ H2 ở trên tác dụng với 46,4g Fe3O4.Tính khối lượng các chất sau pư
a: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b: Đặt \(a=n_{Zn};b=n_{Fe}\)
Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}65a+56b=37.2\\a+b=0.6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.4\\b=0.2\end{matrix}\right.\)
\(m_{Zn}=0.4\cdot65=25\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0.5\cdot56=11.2\left(g\right)\)
Cho 2,7 gam aluminium tác dụng với acid sunfuric acid a a.Viết PTHH b.Tính khối lượng muối tạo thành c.Nếu dùng thể tích khí hydrogen sinh ra để khử 23,2 gam Fe³O⁴ tính khối lượng kim loại thứ được help mình với
Đề sai:
Sửa lại:
Cho 2,7 gam aluminium tác dụng với acid sunfuric acid a a.Viết PTHH b.Tính khối lượng muối tạo thành c.Nếu dùng thể tích khí hydrogen sinh ra để khử 23,2 gam Fe3O4 tính khối lượng kim loại thu được
a, \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,15}{4}\), ta được Fe3O4 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=0,1125\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1125.56=6,3\left(g\right)\)
Cho kim loại sắt phản ứng vừa đủ vào 500ml dung dịch HCl. phản ứng thu được 6,7 lít khí H2(đktc).Biêt Fe=56;H=1;Cl=35,5 a.Viết phương trình phản ứng b.Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng c.Tính nồng độ mol HCl đã dùng
Hòa tan 5,6g sắt vài 200ml dung dịch HCl A.viết pthh chùa phản ứng B.tính nồng độ mol của dung dịch thu được C.tính thể tích khí H2 thoát ra ở dktc
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1......................0.1....0.1\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
cho 10,8g nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric(HCL)
a.viết PTHH của Pứ?
b.Tính thể tích khí H2 sinh ra(đktc)?
c.Dẫn khí Hiđro thu được ở trên vào ống nghiệm có chứa 64g sắt III oxit nung nóng.kết thức Pứ trong ống nghiệm còn lại a gam chất rắn.Tính khối lượng a?
a)PTHH: 2Al + 6HCl---> 2AlCl3 +3H2
0,4 0,4 0,6
nAl=\(\dfrac{10,8}{27}\) =0,4(mol)
b)VH2=0,6.22,4=13,44 (l)
câu c) mik chx bt lm