cho (P): y=\(-x^2\)
a, gọi A và B là 2 điểm thuộc (P) có hoành độ -1;2. Lập phương trình đường thẳng AB
b, viết phương trình đường thẳng (d) // AB và tiếp xúc với (P) từ đó suy ra tọa độ tiếp điểm
cho hàm số y=x^2 có đồ thị (P). Gọi A và B là 2 điểm thuộc (P) lần lượt có hoành độ là -1 và 2. Viết phương trình đường thẳng AB
- Thay x = -1 và x = 2 vào hàm số ( P ) ta được :
\(\left[{}\begin{matrix}y=1\\y=4\end{matrix}\right.\)
=> Đường thẳng AB đi qua 2 điểm ( -1; 1 ) ; ( 2 ; 4 )
- Gọi đường thẳng AB có dạng y = ax + b
- Thay hai điểm trên lần lượt vào phương trình đường thẳng ta được :
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=1\\2a+b=4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\end{matrix}\right.\)
Vậy phương trình đường thẳng AB có dạng : y = x + 2 .
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho (P):y= \(-\dfrac{1}{4}x^{2}\) Gọi M là điểm thuộc (P) có hoành độ x=2. Lập pt đường thẳng đi qua điểm M đồng thời cắt trục hoành và trục tung lần lượt tại 2 điểm phân biệt A và B sao cho \(S_{OMA}=2S_{OMB}\)
Ta có \(M\left(2;-1\right)\)
Gọi phương trình đường thẳng d qua M có dạng: \(y=ax+b\)
\(\Rightarrow-1=2a+b\Rightarrow b=-2a-1\)
\(\Rightarrow y=ax-2a-1\)
Để d cắt 2 trục tọa độ \(\Rightarrow a\ne\left\{0;-\dfrac{1}{2}\right\}\)
\(\Rightarrow A\left(\dfrac{2a+1}{a};0\right)\) ; \(B\left(0;-2a-1\right)\) \(\Rightarrow OA=\left|x_A\right|=\left|\dfrac{2a+1}{a}\right|\) ; \(OB=\left|y_B\right|=\left|2a+1\right|\)
Ta có: \(S_{OMA}=\dfrac{1}{2}\left|y_M\right|.OA=\dfrac{1}{2}\left|\dfrac{2a+1}{a}\right|\)
\(S_{OMB}=\dfrac{1}{2}\left|x_M\right|.OB=\left|2a+1\right|\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}\left|\dfrac{2a+1}{a}\right|=\left|2a+1\right|\Leftrightarrow\dfrac{1}{2\left|a\right|}=1\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=\dfrac{1}{2}\\a=-\dfrac{1}{2}\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
Phương trình: \(y=\dfrac{1}{2}x-2\)
cho hàm số \(y=x^2\) (P). Gọi A và B là hai điểm thuộc (P) lần lượt có hoành độ là 2;-3. Viết ptrình đường thẳng AB
Thay x=2 vào (P), ta được:
\(y=x^2=2^2=4\)
Thay x=-3 vào (P), ta được:
\(y=\left(-3\right)^2=9\)
Vậy: A(2;4) và B(-3;9)
Gọi phương trình đường thẳng AB là (d): y=ax+b
Thay x=2 và y=4 vào (d), ta được:
\(2a+b=4\)(1)
Thay x=-3 và y=9 vào (d), ta được:
\(-3a+b=9\)(2)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=4\\-3a+b=9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5a=-5\\2a+b=4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-1\\b-2=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-1\\b=6\end{matrix}\right.\)
Vậy: y=-x+6
Cho hàm số y = f(x) = mx + 2m − 3 có đồ thị (d). gọi A, B là hai điểm thuộc đồ thị
và có hoành độ lần lượt là −1 và 2.
1 Xác định tọa độ hai điểm A và B.
2 Tìm m để cả hai điểm A và B cùng nằm phía trên trục hoành.
3 Tìm điều kiện của m để f(x) > 0, ∀x ∈ [−1; 2]
Cho hai hàm số y=-x+2 và y=x^2 có đồ thị lần lượt là (d) và (P).
Điểm A thuộc (P) có hoành độ –2; điểm B(0; –1), tìm điểm C thuộc trục hoành sao cho diện tích tam giác ABC bằng 4(đvdt).
Cho hàm số y=x^2 (P)
Gọi A và B là hai điểm thuộc (P) lần lượt có hoành độ là -1 và 2. Viết phương trình đường thẳng AB
Cho (P): y=x^2
a/Gọi A và B là 2 điểm thuộc (P) lần lượt có hoành độ lần lượt là 1 và 2 .C/m tam giác AOB không vuông
b/Viết pt đường thẳng (d) //AB tiếp xúc với (P)
Cho hàm số : y=-x² (P)
a/ Vẽ đồ thị (P)
b/ Các điểm (-2;4) ; (-1;-1) có thuộc (P) không ? Vì sao?
c/ Gọi N là điểm thuộc đồ thị (P) và có hoành độ bằng - căn 2 . Hãy tính độ dài đoạn thẳng ON ( điểm O là gốc tọa độ, đơn vị đo trên mỗi trục tọa đọ là cm)
Bài 14: Cho (P): \(y=x^2\)
1. Gọi A và B là hai điểm thuộc (P) có hoành độ lần lượt là -1 và 2. Viết phương trình đường thẳng AB
2. Viết Phương trình đường thẳng (d) song song với AB và tiếp xúc với (P)
1.
\(x=-1\Rightarrow y=1\Rightarrow A\left(-1;1\right)\)
\(x=2\Rightarrow y=4\Rightarrow B\left(2;4\right)\)
Phương trình đường thẳng AB có dạng \(y=ax+b\) đi qua A và B nên ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=1\\2a+b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\end{matrix}\right.\Rightarrow y=x+2\left(AB\right)\)
2.
\(\left(d\right)//\left(AB\right)\Rightarrow x-y+c=0\left(d\right)\)
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left(d\right);\left(P\right)\):
\(x+c=x^2\)
\(\Leftrightarrow x^2-x-c=0\)
\(\Delta=1+4c=0\Leftrightarrow c=-\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow x-y-\dfrac{1}{4}=0\left(d\right)\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;2;3) và đường thẳng d : x - 2 1 = y + 2 - 1 = z - 3 1 Gọi B là điểm thuộc trục hoành sao cho AB vuông góc với d, khi đó B có tọa độ là