Cho parabol: y=ax2
1. Tìm a biết rằng (p) đi qua điểm K(\(\sqrt{2}\);4). Vẽ đồ thị (P) với a vừa tìm được
2. Với a tìm được ở câu 1 hãy xác định m để đường thẳng (d): y=6x+m cắt (p) tại 2 điểm phân biệt A(x1;y1), B(x2;y2) sao cho y1-y2=42
Cho parabol: y=ax2
1. Tìm a biết rằng (p) đi qua điểm K(\(\sqrt{2}\);4). Vẽ đồ thị (P) với a vừa tìm được
2. Với a tìm được ở câu 1 hãy xác định m để đường thẳng (d): y=6x+m cắt (p) tại 2 điểm phân biệt A(x1;y1), B(x2;y2) sao cho y1-y2=42
2. Cho parabol: y=ax2. Với a tìm được ở câu 1 hãy xác định m để đường thẳng (d): y=6x+m cắt (p) tại 2 điểm phân biệt A(x1;y1), B(x2;y2) sao cho y1-y2=42
phương trình hoành độ giao điểm:
x^2 = 6x +m
<=> x^2 -6x -m =0
theo định lí vi-et ta có:
x1+x2=6(1) ;x1x2=-m (*)
y1-y2 = 6(x1 -x2)=42(2)
(1)(2)=>x1=13/2 ; x2=-1/2
thay vào (*) => -m=x1x2=-13/4 =>m=13/4
1) Cho hai hàm sô y =x^2 / 2 có đồ thị (P) và y= -x+m có đồ thi (Dm).Xác định giá trị của m để:
a) (Dm) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng 1
b) (Dm) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt
c) (Dm) tiếp xúc (P). Xác định toạ độ giao điểm
a: Thay x=1 vào (P), ta được:
\(y=\dfrac{1^2}{2}=\dfrac{1}{2}\)
Thay x=1 và y=1/2 vào y=m-x, ta được:
m-1=1/2
hay m=3/2
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(\dfrac{1}{2}x^2+x-m=0\)
\(\text{Δ}=1^2-4\cdot\dfrac{1}{2}\cdot\left(-m\right)=2m+1\)
Để (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt thì 2m+1>0
hay m>-1/2
c: Để (P) tiếp xúc với (d) thì 2m+1=0
hay m=-1/2
Tìm b biết đồ thị hàm số y = 2x + b cắt đường thẳng y = 3x - 2 tại một điểm nằm trên trục hoành.
Bạn nào biết " link " nào hay " web " nào có các dạng toán về đồ thị hàm số, parabol hay các đề tuyển sinh vào lớp 10. Cho mình xin nhé. Mình xin cảm ơn !
ta có: 3x-2 =0 => x= 2/3 (1)
y = 2x+b =0 thay x = 2/3 => 2.2/3 +b =0
=> b = -4/3
bn ra tiệm sách mua rất đa dạng
Vẽ đồ thị hàm số: y=ax^2(P)
Tìm giá trị m để A(m;18) thuộc Parapol(P)
Xác định m để phương trình \(x^2-\left(2m+1\right)x+m^2+m-6=0\) có 2 nghiệm phân biệt \(x_1,x_2\) thỏa mãn đẳng thức : \(x_1^2+x_2^2+x_1x_2=10\)
* pt có 2 ngiệm pb \(\Leftrightarrow\Delta>0\Rightarrow\Delta=\left(2m+1\right)^2-4\left(m^2+m-6\right)>0\)
\(\Rightarrow\Delta=4m^2+4m+1-4m^2-4m+24=25>0\)
\(\Rightarrow\)pt luôn có 2 nghiệm pb \(\forall\)m.
* Theo hệ thức vi-ét :\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2m+1\\x_1x_2=m^2+m-6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x_1^2+x^2_2+x_1x_2=\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2+x_1x_2\)
\(\Rightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-x_1x_2=10\)
\(\Rightarrow\left(2m+1\right)^2-\left(m^2+m-6\right)=10\)
\(\Rightarrow4m^2+4m+1-m^2-m+6-10=0\)
\(\Rightarrow3m^2+3m-3=0\Rightarrow m^2+m-1=0\)
\(\Rightarrow m=\dfrac{-1\pm\sqrt{5}}{2}\)( thỏa mãn).
Vậy....
Đây là ý kiến của mk.Nếu đúng thì bn cho 1 tick, còn nếu sai thì mong bn góp ý.
Phương trình: \(x^2-\left(2m+1\right)x+m^2+m-6=0\left(1\right)\)
Xét phương trình (1) có:
\(\Delta=\left(2m+1\right)^2-4\left(m^2+m-6\right)\)
= \(4m^2+4m+1-4m^2-4m+24=25>0\)
\(\Rightarrow\Delta>0\)
\(\Rightarrow\) Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2m+1\\x_1.x_2=m^2+m-6\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài ta có:
\(x_1^2+x_2^2+x_1x_2=10\)
\(\Rightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2+x_1x_2=10\)
\(\Rightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-x_1x_2-10=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2m+1\right)^2-\left(m^2+m-6\right)-10=0\)
\(\Leftrightarrow4m^2+4m+1-m^2-m+6-10=0\)
\(\Leftrightarrow3m^2+3m-3=0\)
\(\Leftrightarrow m^2+m-1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2m+1-\sqrt{5}\right)\left(2m+1+\sqrt{5}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2m+1-\sqrt{5}=0\\2m+1+\sqrt{5}=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=\dfrac{-1+\sqrt{5}}{2}\\m=\dfrac{-1-\sqrt{5}}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt \(x_1,x_2\) thỏa mãn \(x_1^2+x_2^2+x_1x_2=10\) thì \(m=\dfrac{-1+\sqrt{5}}{2}\) hoặc \(m=\dfrac{-1-\sqrt{5}}{2}\)
ve do thi ham so (P) y=\(\dfrac{3}{2}\)x2
cho dường thẳng (D) có pt: y=x+m. tìm m trong các th sau:
d cắt p tại 2 điểm phân biệt
d tiếp xúc p
d không tiếp xúc p
Xét phương trình:
\(\dfrac{3}{2}x^2=x+m\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3}{2}x^2-x-m=0\left(1\right)\)
Xét phương trình (1) có \(\Delta=\left(-1\right)^2-4.\dfrac{3}{2}.\left(-m\right)\)
= 1+6m
* (d) cắt (p) tại 2 điểm phân biệt \(\Leftrightarrow\) Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt \(\Leftrightarrow\Delta>0\Leftrightarrow1+6m>0\Leftrightarrow m>\dfrac{-1}{6}\)
Vậy để (d) cắt (p) tại 2 điểm phân biệt thì \(m>\dfrac{-1}{6}\)
* (d) tiếp xúc (p) \(\Leftrightarrow\) Phương trình (1) có nghiệm kép \(\Leftrightarrow\Delta=0\Leftrightarrow1+6m=0\Leftrightarrow m=\dfrac{-1}{6}\)
Vậy để (d) tiếp xúc (p) thì \(m=\dfrac{-1}{6}\)
* (d) không tiếp xúc (p) \(\Leftrightarrow\) Phương trình (1) vô nghiệm \(\Leftrightarrow\Delta< 0\Leftrightarrow1+6m< 0\Leftrightarrow m< \dfrac{-1}{6}\)
Vậy để (d) không tiếp xúc (p) thì \(m< \dfrac{-1}{6}\)
1) cho hàm số bật nhất y=(m-2)x+m+3 (d)
a) tìm m để hàm số đồng biến
b) tìm m để đồ thị hàm số (d) song song với đồ thị hàm số y=2x+7
a/ Để (d) đồng biến \(\Rightarrow m-2>0\Rightarrow m>2\)
Vậy....
b/ Để (d) song song với đồ thị hàm số y=2x+7
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m-2=2\\m+3\ne7\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=4\\m\ne4\end{matrix}\right.\)
Không có giá trị nào của m thỏa mãn
a)đồng biến kh m-2>0 <=> m>2
b)hàm số (d) song song với đồ thị hàm số y=2x+7 khi:
m-2=2 => m=4
và m+3 khác 7 => m khác 4
Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn
2) Cho phương trình x2-(2m-1)x+m-2=0 (x là ẩn , m là tham số )
a) Giải phương trình đã cho với m=1
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình đã cho có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn : x12+x22=15
=
=
a, với m=1, ta đc:
\(x^2-x-1=0\)
\(\Delta=1+4=5>0\)
\(\Rightarrow x_1=\dfrac{\sqrt{5}+1}{2}\)
\(x_2=\dfrac{1-\sqrt{5}}{2}\)
b, theo hệ thức viet, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2m-1\\x_1x_2=m-2\end{matrix}\right.\)
theo đk đề bài, ta có:
\(x_1^2+x_2^2=15\Rightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=15\)
\(\Rightarrow\left(2m-1\right)^2-2\left(m-2\right)=15\)
\(\Rightarrow4m^2-4m+1-2m+4=15\)
\(\Rightarrow4m^2-6m-10=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_1=-1\\m_2=\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)
Thử lại, ta thấy \(m_1,m_2\) tmđk đề bài
Cho phương trình bật hai :x2-2(m-1)x+m2_2m=0 (1) (m là tham số)
tìm m sao cho hai nghiệm x1 , x2 của phương trình (1) thỏa hệ thức x1 x2=x1+x2
=
Xét pt (1) có:
\(\Delta=4\left(m-1\right)^2-4\left(m^2-2m\right)\)
= \(4m^2-8m+4-4m^2+8m=4>0\)
\(\Rightarrow\) Phương trình có 2 nghiệm phân biệt với mọi m
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2m-2\\x_1.x_2=m^2-2m\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài ta có:
\(x_1.x_2=x_1+x_2\)
\(\Leftrightarrow m^2-2m=2m-2\)
\(\Leftrightarrow m^2-4m+2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(m-2-\sqrt{2}\right)\left(m-2+\sqrt{2}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m-2-\sqrt{2}=0\\m-2+\sqrt{2}=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=2+\sqrt{2}\\m=2-\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy...
5x2+x-6=0 chứng tỏ phương trình có 2 nghiệm trái dấu
ta có : \(x_1.x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{-6}{5}< 0\)
\(\Rightarrow\) phương trình có 2 nghiệm trái dấu (đpcm)