cho a gam hh magie oxit , đồng oxit, natri oxit tác dụng hết với dd hcl có chứa 0,4 mol hcl tạo thành 24,1 g muối clorua tính a
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành muối và nước
A. Magie và dung dịch axit sunfuric
B. Magie oxit và dung dịch axit sunfuric
C. Magie nitrat và natri hidroxit
D. Magie clorua và natri clorua
→ Cặp chất MgO và H 2SO 4 tác dụng với nhau tạo thành muối và nước.
Cho 13g Magie tác dụng với axit clohiđric(HCL) a. Tính khối lượng muối magie clorua (MgCl2) thu được? b. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí vừa sinh ra ở phản ứng trên để khử đồng (ll) oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
\(n_{Mg}=\dfrac{13}{24}=0,54mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,54 0,54 ( mol )
\(m_{MgCl_2}=0,54.95=51,3g\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,54 0,54 ( mol )
\(m_{Cu}=0,54.64=34,56g\)
cho 11,2g hh gồm đồng II oxit và sắt II oxit tác dụng với 300ml dd HCL 1M thu được dd A
a)tính % m mỗi oxit ban đầu
b)tính CM các chất có trg dd A biết thể tích sau pư k thay đổi đáng kể
c) Nếu cho hh oxit trên tác dụng với dd H2SO4 20% thì mdd H2SO4 = ?
Bài 4: Một loại oxit có khối lượng là 160 g/mol trong đó kim loại chiếm
70%. Hãy xác định CTHH của oxit.
Bài 5: Cho 50g dung dịch natri hiđroxit (NaOH) tác dụng với 36,5g axit
clohđric (HCl) tạo thành natri clorua (NaCl) và nước. Tính khối lượng
NaCl tạo thành.
Bài 4:
\(Đặt:Fe_xO_y\\ x=\dfrac{160.70\%}{56}=2\\ y=\dfrac{160-56.2}{16}=3\)
=> CTHH oxit sắt : Fe2O3
\(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\\ PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ 1...........1.........1.........1\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{NaCl}=1.58,5=58,5\left(g\right)\)
(Số liệu 50 gam không dùng đến? Vì đề cho cái đó là dung dịch)
Bài 4: Một loại oxit có khối lượng là 160 g/mol trong đó kim loại chiếm
70%. Hãy xác định CTHH của oxit.
Bài 5: Cho 50g dung dịch natri hiđroxit (NaOH) tác dụng với 36,5g axit
clohđric (HCl) tạo thành natri clorua (NaCl) và nước. Tính khối lượng
NaCl tạo thành.
Bài 4 :
Gọi CTHH của oxit là $Fe_xO_y$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{70}=\dfrac{16y}{30}=\dfrac{160}{100}\). Suy ra : x = 2 ; y = 3
Vậy CTHH của oxit là $Fe_2O_3$
Bài 5 :
$n_{HCl} = \dfrac{36,5}{36,5} = 1(mol)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Theo phương trình hóa học :
$n_{NaCl} = n_{HCl} = 1(mol)$
$m_{NaCl} = 58,5.1 = 58,5(gam)$
Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch có chứa 14,6 gam axit clohiđric HCl tạo thành magie clorua MgCl2 và 0,2 mol lít khí hiđro. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Theo ĐLBTKL: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
=> mMgCl2 = 4,8 + 14,6 - 0,2.2 = 19(g)
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
\(m_{H_2}=0,2.2=0,4g\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=\left(4,8+14,6\right)-0,4=19g\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Câu 5: Cho 1,6 (g) Magie oxit MgO tác dụng vừa đủ với 150 (ml) dung dịch axit clohidric.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
\(a.MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(b.n_{MgO}=\dfrac{16}{40}=0,04mol\)
\(\rightarrow n_{HCl}=0,04.2=0,08mol\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,08}{0,15}=0,53M\)
\(c.m_{MgCl_2}=0,04.95=3,8g\)
Tính số mol các chất trong các trường hợp a) 6,72 g hh magie oxit và natri hidroxit b) 5,418.10^22 phân tử natri clorua c) 2,709.10^23 nguyên tử video và oxi có trong m gam phân tử nước
Cho 4,8 gam magie oxit tác dụng với 300 gam dung dịch HCl 7,3% ..Tính C% của của chất tan có trong dd thu được ?
nMgO=4,8/40=0,12(mol)
nHCl= (7,3%.300)/36,5= 0,6(mol)
PTHH: MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
Ta có: 0,6/2 > 0,12/1
-> MgO hết, HCl dư , tisnhh theo nMgO
=> Chất tan trong dd thu được có: MgCl2 và HCl(dư)
nMgCl2=nMgO=0,12(mol)
=> mMgCl2= 95.0,12=11,4(g)
nHCl(dư)= 0,6 -0,12.2=0,36(mol)
=>mHCl(dư)=0,36.36,5=13,14(g)
mddsau= mMgO + mddHCl= 4,8+300= 304,8(g)
=>C%ddMgCl2= (11,4/304,8).100=3,74%
C%ddHCl(dư)= (13,14/304,8).100=4,311%