Đốt cháy hoàn toàn 4,958 lít khí ethylen.Thể tích các khí đó ở điều kiện chuẩn
a) Tính thể tính oxygen
b) Tính thể tính khí carbonic tạo thành
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được x gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng y gam.Tính x,y
a) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,2---->0,6---->0,4---->0,4
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,4.22,4=9,916\left(l\right)\)
c) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,4------>0,4
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\\y=m_{b\text{ình}.t\text{ăng}}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=0,4.44+0,4.18=24,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 3,7185 lít khí CO2(đkc) tác dụng với lượng dư dung dịch nước vôi trong, sau phản ứng thu được m gam kết tủa CaCO3 và nước. A/ Viết PTHH xảy ra. B/ Tính m
V co2< đktc>= 3.7185 : 22.4 ~ 0.166 (l)
A/ CO2 + Ca(OH)2 ➜ CaCO3 + H2O
B/vì dung dịch nc vôi trog dư => chỉ xảy ra 1 pt tạo kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 ➜ CaCO3 + H2O
0,166 0,166 0,166 0,166 (mol)
m CaCO3= nCaCO3 * M CaCO3= 0.166 * 100= 16,6
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
A.
PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
B.
Theo PTHH có: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{CaCO_3}=100.0,15=15\left(g\right)\)
$HaNa$
gài 7: Dẫn 6,72 lit khí Carbon dioxide CO2 (đkc) vào 200ml dung dịch nước vôi trong dư. a) Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được b) Tính CM của dung dịch nước vôi trong đã phản ứng. Bài 8: Hấp thụ V(lít) khí Carbon dioxide CO2 vào 200ml dung dịch Barium hydroxide Ba(OH)2 1M dư. a) Tính thể tích khí Carbon dioxide CO2 đã dùng (ở đkc) b) Tỉnh khối lượng kết tủa BaCO3 thu được
Bài 8 :
\(n_{Ba\left(OH\right)2}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo Pt : \(n_{Ba\left(OH\right)2}=n_{CO2}=n_{BaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
a) \(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(m_{BaCO3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
Điều kiện tiêu chuẩn chứ bạn nhỉ? Đkc sao lại 6,72l đc?
Bài 7 :
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,3 0,3 0,3 0,3
\(a,m_{CaCO_3}=0,3.100=30\left(g\right)\)
\(b,C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Bài 8 :
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(a,V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(b,m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
\(n_{CO2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo Pt : \(n_{CO2}=n_{Ca\left(OH\right)2}=n_{CaCO3}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
b) \(C_{MddCa\left(OH\right)2}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Đốt cháy V (lít) khí etilen, thu được 3,6g hơi nước. Hấp thụ toàn bộ sản phẩn cháy vào dung dịch canxi hidroxit lấy dư thu được kết tủa trắng
a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được
c/ Tính V và thể thể tích khí oxi để tham gia phản ứng
d/ Tính thể tích không khí đã dùng để đốt chấy V etilen trên. Biết oxi chiếm trên 20% thể tích không khí. (giả sử hiệu suất phản ứng là 100% và các khí đo ở đktc
a)C2H4+3O2 → 2CO2+2H2O
0,1 ← 0,3 ← 0,2 ← 0,2(mol)
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
0,2 → 0,2 (mol)
b) nH2O=3,618=0,2(mol)
mCaCO3= 0,2.100=20(g)
VC2H4=0,1.22,4=2,24(l)
VO2=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vkk=4,48.10020=22,4(l)
Đốt cháy khí axetilen( C2H2) trong khí oxy sinh ra khí cacbon và hơi nước . Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch nước vôi trong(Ca(OH)2) thì thu được chất kết tủa canxicacbonat(CaCO3). Viết Ptth phản ứng. GIÚP MÌNH V NHA :-)
\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Cho 200 gam dung dịch Na2CO3, tác dụng với 200 gam dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktc) dung dịch dung dịch thu được sau phản ứng c). Dẫn toàn bộ khi sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư ta thu được bao nhiêu kết tủa biết hiệu suất của phản ứng là 90%.
Hòa tan m(g) Magie Cacbonat MgCO3 và dung dịch HCL dư. Sau phản ứng thu được 1,12(l) khí Oxi ở đktc, muối MgCl2 và nước. Dẫn khí CO2 sinh ra qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa CaCO3 và H2O
a) Viết các phản ứng xảy ra
b) Tính m.
c) Tính khối lượng kết tủa CaCO3
Sau phản ứng thu được O2?
đốt cháy hoàn toàn 3,6g C trong oxi toàn bộ khí CO2 thu được sục vào nước vôi trong Ca(OH)2 thu được kết tủa của CaCO3
-viết phương trình-tính mCaCO3 thu được...\(n_C\) = 3,6/12 = 0,3 mol
pt: C + O2 \(\rightarrow\) CO2 mol 0,3 \(\rightarrow\) 0,3 CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2Omol 0,3 \(\rightarrow\) 0,3\(\rightarrow m_{CaCO_3}\) = \(0,3.100\) = 30 gamC+O2---->CO2
0,3-------->0,3mol
CO2+Ca(OH)2-------->CaCO3+H2O
0,3--------------------> 0,3mol --------->mCaCO3=0,3x100=30(g)
Dùng 3,36l CO để khử 8g CuO nung nóng. Sau p/ứng dẫn khí sinh ra đi qua dung dịch nước vôi trong dư Ca(OH)2 thì thu được 7,5g kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO? Khí đo ĐKTC
\(n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)\\ n_{CO} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ n_{CuO} < n_{CO} \Rightarrow \text{Hiệu suất tính theo số mol của CuO}\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CuO\ pư} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{7}{100} = 0,07(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{0,07}{0,1}.100\% = 70\%\)