đốt cháy 4,5g chất hữu cơ thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. biết khối lượng mol của phân tử chất hữu cơ là 60g
a) xác định công thức phân tử của A
B) VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU CHẾ A TỪ TINH BỘT
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí cacbonic và 2,7g nước. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Viết tỉ khối hơi của chất hữu cơ với không khí là 2,069
Vì đốt cháy A thu CO2 và H2O nên A gồm C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < mA
Vậy: A gồm C, H và O.
⇒ mO = 4,5 - 2,1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Giả sử: CTPT của A là CxHyOz
⇒ x : y : z = 0,15 : 0,3 ; 0,15 = 1:2:1
⇒ CTĐGN của A là (CH2O)n.
Có: \(M_A=29.2,069\approx60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: A là C2H4O2.
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy 4,5 g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 2,7g nước biết MA=60g
a, Xđ CTPT của A, nêu tính chất hóa học của A
b, Viết các phương trình điều chế A từ tính bột ( -C6H10O5- )
a, Theo gt ta có: $n_{CO_2}=0,15(mol);n_{H_2O}=0,15(mol)$
Bảo toàn C và H ta có: $m_{C;H}=2,1(g)< 4,5\Rightarrow n_{O}=0,15(mol)$
Lập tỉ lệ C;H; O ta được CTĐG nhất của A là $(CH_2O)_n$
Mà $M_A=60\Rightarrow n=2$
b, Vì điều chế được A từ tinh bột nên A là rượu etylic
$(C_6H_{10}O_5)_n+H_2O\rightarrow C_6H_{12}O_6$
$C_6H_{12}O_6+O_2\rightarrow C_2H_5OH+CO_2$
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.6}{44}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2.7}{18}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_O=4.5-0.15\cdot12-0.15\cdot2=2.4\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{2.4}{16}=0.15\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.15:0.3:0.15=1:2:1\)
\(CT:\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_A=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow30n=60\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(CT:C_2H_4O_2\left(CH_3COOH\right)\)
Dung dịch axit axetic làm quỳ tím đổi màu thành đỏ.
Axit axetic tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và nước.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
- CH3COONa: (Natri axetat)
CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O
Axit axetic tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2:
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2↑
Axit axetic tác dụng với muối của axit yếu hơn.
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O.
Axit axetic tác dụng với rượu tạo ra este và nước (xúc tác là H2SO4 đặc, nóng):
CH3COOH + HO-C2H5 CH3COOC2H5 + H2O.
b.
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n+nH_2O\underrightarrow{H^+}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{lênmen}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{mr,t^0}CH_3COOH+H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,5g một hợp chất hữu cơ A. Sau phản ứng được 6,6g CO2 và 2,7g H2O.
a, Trong A có những nguyên tố nào?
b, Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với hiđro là 30. Viết CTCT có thể có ở A?
c, Viết PTHH điều chế khí metan từ A.
a, Đốt cháy A thu CO2 và H2O nên A chắc chắn gồm C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
Có: mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < mA
⇒ A gồm C, H và O.
b, Ta có: mO = 4,5 - 2,1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Giả sử CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x : y : z = 0,15 : 0,3 : 0,15 = 1 : 2 : 1
⇒ CTĐGN của A là (CH2O)n.
Có: MA = 30. 2 = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2+16}=2\)
Vậy: A là C2H4O2.
c, PT: \(2CH_3CHO+O_2\underrightarrow{Mn^{2+}}2CH_3COOH\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(CH_3COONa+NaOH\xrightarrow[t^o]{CaO}CH_4+Na_2CO_3\)
Bạn tham khảo nhé!
a+b) Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{2,7}{18}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_C+m_H=0,15\cdot12+0,3\cdot1=2,1< 4,5\)
\(\Rightarrow\) Trong A có Cacbon, Hidro và Oxi
\(\Rightarrow m_O=4,5-2,1=2,4\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ \(n_C:n_H:n_O=0,15:0,3:0,15=1:2:1\)
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử của A là (CH2O)n
Mà \(M_A=30\cdot2=60\) \(\Rightarrow n=2\)
\(\Rightarrow\) Công thức cần tìm là C2H4O2
Công thức cấu tạo: Bạn tự viết nhé !
c) PTHH: \(CH_3COOH+2NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(CH_3COONa+NaOH\rightarrow CH_4+Na_2CO_3\)
đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí C02 ( đktc ) và 2,7g H2o
A. xác định công thức phân tử X , biết khối lượng mol của X là 60g
B. viết công thức cấu tạo của X biết X làm quỳ tím hóa đỏ
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2.7}{18}=0.15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.15\cdot2=0.3\left(mol\right)\)
\(m_O=4.5-0.15\cdot12-0.3=2.4\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{2.4}{16}=0.15\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.15:0.3:0.15=1:2:1\)
\(CTnguyên:\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_X=30n=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(CT:C_2H_4O_2\)
\(CTCT:\)
\(CH_3-COOH\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,2g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Biết A có tỉ khối so với khí H2 là 22. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(A) = 0,15 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,2.2 = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{2,2-0,15.12-0,4.1}{16}=0\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3:8
=> CTPT: (C3H8)n
Mà MA = 22.2 = 44(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
đốt cháy 4,5g chất hữu cơ thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. biết khối lượng mol của phân tử chất hữu cơ là 60g . xác định công thức phân tử của chất hữu cơ
đốt cháy hợp chất hữu cơ cho CO2 và H2O hợp chất hữu cơ này là chất rắn có 2 nguyên tố C và H có thể có o2
mc=6,6*12/44=1,8 g
mh=2,7*2/18=0,3 g
mo=4,5-1,8-0,3=2,4 g
hợp chất có nguyên tố o
đặt ctpt của hợp chất là CxHyOz
x=60|*1,8:(4,5*12)=2
y=0,3*60:(4,5 *1)=4
z=2,4*60:(4,5*16)=2
CTPT cua hợp chất là C2H4O2
Đốt cháy 4.5g chất hữu cơ A thu được 6.6g khí CO2 và 2.7 g H2O .Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A . Biêt khối lượng mol của hợp chất là 60g/mol.
Ta có: n C=n CO2=0,15 mol; n H=2.n H2O=0,3 mol
mC+mH=2,1 g < m HCHC
-->HCHC chứa Oxi
mO=2,4g -->n O=0,15 mol
Đặt CTDGN là CxHyOz
x:y:z=0,15:0,3:0,15=1:2:1
-->CTĐGN là CH2O
Đốt cháy hoàn toàn 9g chất hữu cơ A tu được 26,4g khí CO2 và 16,2g H2O. biết khối lượng mol phân tử của A là 30g/mol
a) Chất hữu cơ A gồn những nguyên tố nào
b) Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A
a)
\(n_{CO_2} = \dfrac{26,4}{44} = 0,6(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{16,2}{18} = 0,9(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{26,4+16,2-9}{32} = 1,05(mol)\\ \Rightarrow n_{O(trong\ A)} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0\)
Vậy A gồm 2 nguyên tố : Cacbon và Hidro
b)
\(n_C = n_{CO_2} = 0,6(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 1,8(mol)\\ n_A = \dfrac{9}{30} = 0,3(mol)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_C}{n_A} = \dfrac{0,6}{0,3} = 2\\ \)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{n_H}{n_A} = \dfrac{1,8}{0,3} = 6\)
Vậy CTPT của A : C2H6.
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam một chất hữu cơ A, thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Xác định công thức phân tử của A.
a) A hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào ?
b) xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
c) Dẫn toàn bộ khí sinh đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, có nCO2=11/44=0,25 mol
có nC=nCO2=0,25mol=>mC=12.0,25=3(g)
có nH2O=6,75/18=0,375mol
có nH=2nH2O=2.0,375=0,75mol=>mH=0,75(g)
=>mH+mC=0,75+3=3,75=mA
=> A gồm nguyên tố C và H
b, gọi CTPT A là CxHy
có x/y=nC/nH=0,25/0,75=1/3
=> công thức thực nghiệm (CH3)n<=>CnH3n
có MA=30 gam/mol<=>12n+3n=30<=>n=2
vậy CTPT của A là C2H6
c;PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=> nNa2CO3=nCO2=0,25mol=>mNa2CO3=0,25.106=26,5 gam