a, Theo gt ta có: $n_{CO_2}=0,15(mol);n_{H_2O}=0,15(mol)$
Bảo toàn C và H ta có: $m_{C;H}=2,1(g)< 4,5\Rightarrow n_{O}=0,15(mol)$
Lập tỉ lệ C;H; O ta được CTĐG nhất của A là $(CH_2O)_n$
Mà $M_A=60\Rightarrow n=2$
b, Vì điều chế được A từ tinh bột nên A là rượu etylic
$(C_6H_{10}O_5)_n+H_2O\rightarrow C_6H_{12}O_6$
$C_6H_{12}O_6+O_2\rightarrow C_2H_5OH+CO_2$
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.6}{44}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2.7}{18}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_O=4.5-0.15\cdot12-0.15\cdot2=2.4\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{2.4}{16}=0.15\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.15:0.3:0.15=1:2:1\)
\(CT:\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_A=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow30n=60\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(CT:C_2H_4O_2\left(CH_3COOH\right)\)
Dung dịch axit axetic làm quỳ tím đổi màu thành đỏ.
Axit axetic tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và nước.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
- CH3COONa: (Natri axetat)
CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O
Axit axetic tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2:
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2↑
Axit axetic tác dụng với muối của axit yếu hơn.
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O.
Axit axetic tác dụng với rượu tạo ra este và nước (xúc tác là H2SO4 đặc, nóng):
CH3COOH + HO-C2H5 CH3COOC2H5 + H2O.
b.
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n+nH_2O\underrightarrow{H^+}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{lênmen}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{mr,t^0}CH_3COOH+H_2O\)