Hòa tan hoàn toàn một hidroxit kim loại M. Bằng một lượng vừa đủ dd HCl. Sau PƯ thu được dd A, thêm vào dd A một lượng vừa đủ dd muối có nồng độ 8,965%. tìm công thức của hidroxit
hòa tan hoàn toàn một oxit của kim loại m bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1% sau phản ứng thu được dung dịch A thêm vào dd A một lượng vừa đủ dd AgNO3 20% thu được dd muối có nồng độ 8,965%xác định công thức hidroxit nói tren
Hòa tan hoàn toàn a ( mol) một kim loại M hóa trị II vào một lượng dd H2SO4 vừa đủ 20% thu được dd A có nồng độ 22,64%
1/ Tính khối lượng dd H2SO4 theo a
2/ Tính khối lượng dd sau phản ứng theo a , M
3/ Xác định công thức oxit kim loại M
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\uparrow\\ n_{ASO_4}=n_A=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\\ 1.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98a.100}{20}=490a\left(g\right)\\ 2.m_{ddsau}=M_M.a+490a-2a=\left(M_M+488\right).a\left(g\right)\\ C\%_{ddsau}=22,64\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{\left(M_M+96\right)a}{\left(M_M+488\right)a}.100\%=22,64\%\\ \Leftrightarrow M_M=18,72\left(loại\right)\)
Khả năng cao sai đề nhưng làm tốt a,b nha
Hòa tan hoàn toàn 8,4g muối MCO3 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 12,25% thu được dd A và 2,24l khí(đktc) a. Xác định kim loại M b. Tính nồng độ% muối có trong dd A
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(MCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2+H_2O|\)
1 1 1 1 1
0,1 0,1 0,1 0,1
\(n_{MCO3}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Có : \(0,1.\left(M=60\right)=8,4\)
\(\left(M+60\right)=84\)
\(M=84-60=24\left(dvc\right)\)
Vậy kim loại M là magie
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.100}{12,25}=80\left(g\right)\)
\(n_{MgSO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgSO4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,4+80=88,4\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{12.100}{88,4}=13,57\)0/0
Chúc bạn học tốt
bài1 ; Hòa tan hoàn toàn 18g một KL M cần dung 800ml dd HCl 2,5M. Kim loại M là KL nào?
bài 2 ; Hòa tan hoàn toàn 1 lượng oxit KL hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% tạo thành một dd muối có nồng độ 22,6%. Hãy xác định oxit kim loại
Khi hoà tan hidroxit của một kim loại M có htri 2 bằng lượng vừa đủ dd h2so4 20% thu dc dd muối trung hoà 23,44% . Xd M
Gọi a là \(n_M\)
\(M\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+2H_2O\)
a -----------> a ---------> a
\(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{98a.100\%}{20\%}=490a\left(g\right)\)
\(m_{dd.muối}=m_{M\left(OH\right)_2}+m_{dd.H_2SO_4}=\left(M+34\right)a+490a=Ma+34a+490a=Ma+524a\left(g\right)\)
\(m_{MSO_4}=\left(M+96\right)a\left(g\right)\)
\(C\%_{MSO_4}=\dfrac{\left(M+96\right)a.100\%}{Ma+524a}=23,44\%\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{Ma+96a}{Ma+524a}=0,2344\\ \Leftrightarrow0,2344Ma+122,8256a-Ma-96a=0\\ \Leftrightarrow-0,7656Ma=-26,8256a\\ \Rightarrow M=\dfrac{-26,8256a}{-0,7656a}=35\)
Bạn xem lại đề đúng C% muối chưa, hướng giải như trên đấy
a: hòa tan một hidroxit của kim loại M bằng một lượng vừa đủ HCL 10%, sau phản ứng thu dc dung dịch A. them vào dd A 1 lượn vừa đủ AgNO3 20% thu dc dd muối có nồng độ 8,965%. xác định công thức hidroxit trên.
b: khi phân tích 2 oxit và 2 hidroxit tương ứng của 1 nguyên tố hóa học thì dc kết quả như sau: tr số thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi trong 2 oxit là 20/27. tỉ số thành phần phần trăm về khối lượng của nhóm hidroxit trong 2 hidroxit đó là 107/135. hã xác định nguyên tố đó
Nung 4,9a gam một hidroxit của kim loại R trong không khí đến khôi lượng không đối thu được 4a g oxit kim loại.Hòa tan 4,9a gam hidroxit của kim loại R trên bằng dd H2so4l,vừa đủ,thu được dd X.cho 16 g hh A gồm Fe và Mg vào dd X,sau phản ứng thu được 24,8g chất rắn B và dd C.Thêm dd Naoh dư vào dd C,lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn tính giá trị của a và thành phần phần trăm khối lương mỗi kim loại trong hh A
Giả sử R hóa trị II
\(R(OH)_2\xrightarrow{t^o}RO+H_2O\\
4,9a.........4a(g)\)
Bảo toàn KL ta có: \(m_{H_2O}=0,9a\Rightarrow n_{H_2O}=0,05a(mol)\)
\(\Rightarrow M_{R(OH)_2}=\dfrac{4,9a}{0,05a}=98\\ \Rightarrow M_R=64(g/mol)(Cu)\)
Giả sử R hóa trị III
\(2R(OH)_3\xrightarrow{t^o}R_2O_3+3H_2O\\ 4,9a.........4a.......0,9a(g)\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,05a\Rightarrow n_{R(OH)_3}=\dfrac{1}{30}a(mol)\\ \Rightarrow M_{R(OH)_3}=\dfrac{4,9a}{\dfrac{1}{30}a}=147\\ \Rightarrow M_R=96(g/mol)(loại)\)
Sơ đồ p/ứ:
\(Cu(OH)_2\xrightarrow{H_2SO_4}CuSO_4+\begin{cases} Fe:x+y\\ Mg:z \end{cases}\rightarrow \begin{cases} Cu:y+z\\ Fe(dư):x\\ FeSO_4:y\\ MgSO_4:z \end{cases}\\\xrightarrow{NaOH}\begin{cases} Fe(OH)_2:y\\ Mg(OH)_2:z \end{cases}\xrightarrow{t^o}\begin{cases} Fe_2O_3:0,5y\\ MgO:z \end{cases}\)
Từ sơ đồ ta có hệ: \(\begin{cases} 56x+56y+24z=16\\ 56x+64y+64z=24,8\\ 80y+40z=16 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} x=0,1(mol)\\ y=0,1(mol)\\ z=0,2(mol) \end{cases}\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{(64+17.2)(y+z)}{4,9}=6(g)\\ m_{Fe(A)}=(0,1+0,1).56=11,2(g)\\ m_{Mg}=0,2.24=4,8(g)\\ \Rightarrow \begin{cases} \%_{Fe}=\dfrac{11,2}{16}.100\%=70\%\\ \%_{Mg}=100\%-70\%=30\% \end{cases}\)
đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại R(R có hóa trị II không đổi ) thu được chất rắn A và khí B. hòa tan A bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 14,5% thu được dd muối có nồng độ 33.33% . khi làm lạnh dd muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có 1 lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng là 15,625 g. phần dd bảo hòa có nồng độ là 22,54% . xác định R và công thức của muối ngậm nước nói trên
Hòa tan hoàn toàn một kim loại hóa trị II bằng dd HCl 14,6% vừa đủ được 1 dd muối có nồng độ 24,15%. Kim loai đã cho là gì ?
Gọi kim loại đó là R và số mol R là a
Ta có số mol Hcl là 2a, số mol RCl2 là a, số mol H2 là a
Tính khối lượng dung dịch HCl theo a được 500a (gam)
Theo định luật bảo toàn klg ta có khối lượng dung dịch sau p.ứng là
m = 500a+ Ra- 2a
Nồng độ muối là ( R+71)*a:m* 100%= 24,15%
Từ đây giải được R= 65 (Kẽm)
Gọi kim loại hoá trị II là A
PTHH: A + 2HCl-----> ACl2 + H2
Ta có : mddHCl=\(\frac{36,5\cdot2\cdot100}{14,6}=500g\)
mdd muối=mA+mddHCl-mH2=MA + 500-2=MA+498g
C% ddmuoi=\(\frac{M_A+71}{498+M_{ }_A}\cdot100=24,15\)
=> MA=65
Vậy kim loại là Zn
Hòa tan hidroxit kim loại hóa trị II trong 1 lượng dd H2SO4 10% ( vừa đủ ) thu được dd muối có nồng độ 11,56% . Xác định công thức phân tử của hidroxit
Gọi công thức cùa hidroxit kim loại hóa trị II là X(OH)2
X(OH)2 +H2SO4 => XSO4 + 2H2O
Giả sử có 1 mol H2SO4
M H2SO4 = 1.2 + 32 +64 = 98 (g/mol)
=> m H2SO4 = 98.1 = 98 (g)
=> m dd H2SO4 = 98 : 10% = 980 (g)
Theo phương trình , n XSO4 = n H2SO4 = 1 (mol)
M XSO4 = MX + 32 +4.16 = MX + 96 (g/mol)
=> m XSO4 = (MX + 96).1 = MX + 96 (g)
Theo phương trình , n X(OH)2 = n H2SO4 = 1 (mol)
M X(OH)2 = MX + (16 +1).2 = MX + 34 (mol)
=> m X(OH)2 = (MX + 34).1 = MX +34 (mol)
Có m dd sau phản ứng = m X(OH)2 + m dd H2SO4 = MX + 980 (g)
Lại có C% = m XSO4 / m dd sau phản ứng . 100%
=> m XSO4 / m dd sau phản ứng . 100% = 11,56% ( C% = 11,56%)
=> m XSO4 / m dd sau phản ứng = 0,1156
=> MX + 96 / MX + 980 = 0,1156
=> MX + 96 = 0,1156 . (MX + 980)
=> MX + 96 = 0,1156 . MX + 0,1156 .980
=> MX + 96 = 0,1156. MX + 113,288
=> 0,8844 . MX = 17,288
=> MX ≃ 20 (g/mol)
=> X là Ca
=> Hidroxit kim loại hóa trị II cần tìm là Ca(OH)2