Câu 7 (2đ): Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 3 lọ dung dịch không màu sau: H2SO4, K2SO4, BaCl2
Câu 8 (2đ): Hãy viết phương trình hoá học cho dãy biến hoá sau :
S----SO2-----Na2SO3----SO2-----SO3
Câu 14: (2đ) Bằng phương pháp hoá học nào có thể nhận biết được 3 lọ hoá chất mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch sau : HCl, NaNO3, H2SO4. Viết phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 14 :
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4
+ Không đổi màu : NaNO3
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
Có 3 lọ ko dán nhãn ,mỗi lọ đựng một Dung dịch muối không màu sau: k2so4, nacl,koh. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các chất đựng trong mỗi lọ . Viết pt hoá học nếu có
- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu:
+ Chuyển xanh : KOH
+ Không hiện tượng : K2SO4, NaCl
- Cho BaCl2 vào 2 dd còn lại :
+ Kết tủa : K2SO4
+ Không hiện tượng : NaCl
\(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_4\)
\(NaCl+BaCl\rightarrow\)
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là : HCl, H 2 SO 4 . NaCl, Na 2 SO 4 . Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
- Dùng quỳ tím nhận biết được HCl, H 2 SO 4 (nhóm I) và NaCl, Na 2 SO 4 (nhóm II).
- Phân biệt hai axit trong nhóm I bằng muối bari như BaCl 2 , Ba NO 3 2 hoặc bằng Ba OH 2
- Phân biệt hai muối trong nhóm II cũng dùng hợp chất của bari như đã nói ở trên.
có 3 lọ không nhãn,mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau: NaCL4,HCL,H2SO4.Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học . Viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có)
- Dùng quỳ tím
+) Không đổi màu: NaCl
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau : NaOH, Na 2 SO 4 , H 2 SO 4 , HCl. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
Có nhiều cách nhận biết, sau đây là một thí dụ.
- Dùng quỳ tím nhận biết được dung dịch NaOH (quỳ tím chuyển sang xanh), dung dịch Na 2 SO 4 (không đổi màu quỳ tím) và nhóm 2 axit (quỳ tím chuyển sang đỏ).
- Dùng hợp chất của bari, như BaCl 2 hoặc Ba NO 3 2 hoặc Ba OH 2 để phân biệt HCl với H 2 SO 4 nhờ có phản ứng tạo kết tủa trắng.
BaCl 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2HCl
Mik mới thi hóa nay xong.
-Trích các chất ra từng mẫu thử có đánh dấu tương ứng.
-Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+Mẫu thử nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh thì đó là: KOH
+Mẫu thử nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì đó là: H2SO4
+Các Mẫu thử nào ko làm cho quỳ tím chuyển màu thì đó là: NaCl và K2SO4.
-Cho dung dịch BaCl2 vào Các mẫu thử nào ko làm cho quỳ tím chuyển màu :
+ Phản ứng nào xuất hiện kết tủa trắng là BaSO4 thì suy ra chất ban đầu là K2SO4
+ Còn không có hiện tượng thì đó là: NaCl.
Mai ko 10đ mới bảo
Tích hộ
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: H2SO4, Na2SO4, KOH, Ba(NO3)2.
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Câu 8: Viết phương trình hoá học cho mỗi chuyển đổi sau: a) S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4 b) SO2 Na2SO3 SO2 SO3 H2SO4 BaSO4 c) NaOH NaCl NaOH Na2SO4 NaNO3. d) FeO FeCl2 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 FeO
a)
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,V_2O_5} 2SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$Na_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2NaCl$
b)
$SO_2 + 2NaOH \to Na_2SO_3 + H_2O$
$Na_2SO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O$
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} 2SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
c)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$2NaCl + 2H_2O \xrightarrow{dpdd,cmn} 2NaOH + H_2 + Cl_2$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$Ba(NO_3)_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaNO_3$
d)
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
$FeCl_2 + 2AgNO_3 \to 2AgCl + Fe(NO_3)_2$
$Fe(NO_3)_2 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + 2KNO_3$
$Fe(OH)_2 \xrightarrow{t^o} FeO + H_2O$
a) S + O2 -to-> SO2
SO2 + 1/2 O2 -to,xt-> SO3
SO3 + H2O -> H2SO4
H2SO4 + 2 NaOH -> Na2SO4 + 2 H2O
Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2 NaCl
b) SO2 + 2 NaOH -> Na2SO3 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + SO2 + H2O
SO2 + 1/2 O2 -to,xt-> SO3
SO3+ H2O -> H2SO4
H2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2 H2O
Có bốn lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch ko màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, HCl. Hãy nhân biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Dùng quỳ tím:
+ Hoá đỏ -> dd HCl
+ Không đổi màu -> dd NaCl
+ Hoá xanh -> dd NaOH, dd Ba(OH)2
- Nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào 2 dd chưa nhận biết được, quan sát:
+ Có kt trắng BaSO4 -> dd Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\left(tr\text{ắng}\right)\)
+ Không ht -> dd NaOH
FeS2 -> S -> SO2 -> SO3 -> H2SO4 -> CuSO4. Bài 2: Nhận biết các dung dịch không màu: 1, NaOH; H2SO4 (quỳ tím). 2, Na2SO4; HCL. Bài 3: Cho 300ml BaCL2 1M vào 400ml H2SO4 0,5M. a, Viết phương trình hoá học. b, Tính khối lượng kết tủa trắng sau phản ứng. c, Tính nồng độ mol chất tan sau phản ứng, coi thể tích dung dịch ko thay đổi
Bài 2 :
1) Trích mẫu thử
Nhúm quỳ tím vào 2 mẫu thử
+ Quỳ Hóa đỏ : H2SO4
+ Quỳ hóa xanh : NaOH
2) Trích mẫu thử
Nhỏ dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng : Na2SO4
Pt : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
a) BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
b) Ta có:
Số mol BaCl2 = n = C * V = 1M * 0.3L = 0.3 mol Số mol H2SO4 = n = C * V = 0.5M * 0.4L = 0.2 mol
Do phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1 giữa BaCl2 và BaSO4, nên số mol BaSO4 tạo thành cũng là 0.3 mol.
Khối lượng mol của BaSO4 (molar mass) là 233.4 g/mol. Vậy khối lượng kết tủa trắng sau phản ứng là: m = n * M = 0.3 mol * 233.4 g/mol = 70.02 g
c) Để tính nồng độ mol chất tan sau phản ứng, ta phải xác định số mol của H2SO4 còn lại sau phản ứng. Vì phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1 giữa H2SO4 và BaCl2, nên số mol H2SO4 còn lại sau phản ứng cũng là 0.2 mol.
Thể tích dung dịch không thay đổi, nên nồng độ mol chất tan sau phản ứng cũng không thay đổi. Vậy nồng độ mol của H2SO4 sau phản ứng vẫn là 0.5M.
Bài 1
\(FeS_2+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S+S\\ S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\\ 2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^0}2SO_3\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)