Trong 400 ml dung dịch có hòa tan 32g CuSo4. Tính nồng độ mol của dung dịch
Trong 250ml dung dịch có hòa tan 32g CuSO4. Tính nồng độ mol?
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_M=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2mol\)
250ml = 0,25l
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
`n_[CuSO_4] = 32 / 160 = 0,2 (mol)`
`C_[M_[CuSO_4]] = [ 0,2 ] / [ 0,25 ] = 0,8 (M)`
a,có 60 g NaCl trong 1250g dung dịch . tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCL
b, hòa tan 0,5 mol Na2CO3 vào nước thu được 500 ml dung dịch . tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
a) Ta có: \(C\%_{NaCl}=\dfrac{60}{60+1250}\cdot100\%\approx4,58\%\)
b) Ta có: \(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
Câu 5:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl biết rằng trong 600g dung dịch có 20 g KCl
b) Hòa tan 1,5 mol CuSO4 vào nước thu được 750 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Câu 6:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl biết rằng trong 200g dung dịch có 30 g NaCl.
b) Hòa tan 1 mol FeSO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch FeSO4
5 Nồng độ phần trăm là gì? Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu
C%=\(\dfrac{20}{620}.100=3,22\%\)
CM=\(\dfrac{1,5}{0,75}\)=2M
6 ko giải thích lại
C%=\(\dfrac{30}{230}100=13\%\)
CM=\(\dfrac{1}{0,2}\)=5M
a) Trong 200 ml dung dịch CuSO4 có hòa tan 16gam CuSO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch trên.
b)Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế 2lít dung dịch NaCl 0,9M.
a)
$n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
b)
$n_{NaCl} = 0,9.2 = 1,8(mol)$
$m_{NaCl} = 1,8.58,5 = 105,3(gam)$
câu 1 : trong 400 ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch
câu 2 : hòa tan hoàn toàn 3,6g Mg trong dung dịch H2SO4 24,5%
A> Tính thể tích H2 thu đc ở đktc
B> Tsinh nồng độ phần trăm của muối magie sunfat thu đc sau phản ứng
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
\(a.\)
\(m_{dd_{CuSO_4\:}}=16+184=200\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{16}{200}\cdot100\%=8\%\)
\(b.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.5}{4}=0.125\left(M\right)\)
a) \(m_{dmCUSO4}\) = 16+184 = 200g
C% = \(\dfrac{16}{200}\) x 100% =8 %
b) \(n_{NaOH}\) = \(\dfrac{20}{40}\) = 0,5 (Mol)
\(C_M\) = \(\dfrac{0.5}{4}\) = 0,125 (M) Vì 4000ml= 4l
1. Bạn hiểu như thế nào về dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit?
2. Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lit cho biết điều gì?
3. Tính nồng độ mol của 4l dung dịch có hòa tan 0,75 mol NaCl.
4. Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch?
1. Dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit là trong 1 lít dung dịch CuSO4 thì chứa 0,5 mol CuSO4
2. Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lit cho biết trong 1 lít dung dịch đường thì chứa 2 mol đường
3. \(CM_{NaCl}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,75}{4}=0,1875M\)
4. \(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\\ CM_{NaOH}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
a)Trong 100ml dung dịch có hòa tan 40g CuSo4. Tính nồng độ mol của dung dịch b) hòa tan 30 g NaCl vào 170 g nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
nCuSO4=40/160=0,25 mol
CM CuSO4 =0,25/0,1=2,5M
nNaCl = 30/58,5=20/39 mol
nH2O = 170 /18=85/9 mol
2NaCl + 2H2O --> Cl2 + H2 + 2NaOH
20/39 10/39 10/39 20/39 mol
ta thấy nNaCl/2<nH2O/2
=> NaCl hết , H2O dư
=>mNaOH=20/39*20\(\approx\)20,51 g
m dd sau = 30 + 170 - 10/39*35,5-10,39*2\(\approx\)190,38 g
C% NaOh = 20,51*100/190,38=10,77%
Hòa tan 8 g CuSO4 trong 100 ml H2O tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\\ V_{ddCuSO_4}=V_{H_2O}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\\ C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\\ m_{H_2O}=100.1=100\left(g\right)\\ m_{ddCuSO_4}=100+8=108\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{8}{108}.100\approx7,407\%\)