Đốt cháy hết Zn trong bình chứa 31,6 lít không khí (đktc). Tính khối lượng Zn đã phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 13gam Zn trong bình chứa khí oxi
a, viết PTHH của phản ứng
b, tính thêt tích khí oxi, thể tích không khí cần dùng ở đktc(biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ lượng oxi cho phản ứng trên
a, \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=11,2\left(l\right)\)
c, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong bình chứa khí O2 tạo thành kẽm oxit
a) hãy viết phương trình phản ứng xảy ra và cho biết phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào
b) tính thể tích khí O2(đktc) đã tham gia phản ứng trên
c) cho toàn bộ lượng Zn ở trên vào dung dịch có chứa 9,8 gam H2SO4 tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc và khối lượng muối kẽm tạo thành
mọi người giúp em với ạ
a, PT: \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\) - pư hóa hợp.
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được Zn dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{ZnSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 19,5g Zn trong không khí.
a) lập PTPƯ. Tính khối lượng kẽm oxits xinh ra.
b) tính V oxi cần dùng .
c) Nếu đem lượng khí oxi trên để đốt cháy trong 2.24 lít khí hidro (đktc). Tinh khối lượng chất thu được sau phản ứng.
CTHH
2Zn + O2 -> 2ZnO
nZn= \(\frac{19.5}{65}=0.3 \left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có
nZn=nZnO=0.3(mol)
=> mZnO=0.3 x 81=24,3(g)
Theo PTHH ta có
nO2=\(\frac{1}{2}\)nZn =\(\frac{1}{2}\)x 0.3=0.15(mol)
=> VO2=0.15x22.4=3.36(l)
nH2=\(\frac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
Ta có PTHH:
2H2+O2 -> 2H2O
Xét tỉ lệ
\(\frac{n_{H2}}{2}\) < \(\frac{n_{O2}}{1}\)
\(\frac{0.1}{2}<0.15\) => nH2 thiếu nO2 dư tính toán theo nH2
Theo PTHH ta có
nH2O=nH2= 0.1(mol)
=> mH2O=0.1x18=1.8(g)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hết 6,5g Zn trong bình chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được oxit duy nhất. Hòa tan hết oxit đó cần dùng dung dịch HCL 18,25%.
a) Tính khối lượng oxit tạo thành.
b) Tính khối lượng dung dịch HCL đã dùng.
Bài 2: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCL. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc).
a)Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
b)Tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng.
Bài 2:
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,45=0,9\left(mol\right)\\ a,m_{Fe}=0,45.56=25,2\left(g\right)\\ b,C_{MddHCl}=\dfrac{0,9}{0,15}=6\left(M\right)\)
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 12,9g hỗn hợp A gồm Zn và Cu trong bình chứa 2,24 lít khí oxi (đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
Câu 20:
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 65x + 64y = 12,9 (1)
PT: \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
THeo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}+\dfrac{1}{2}n_{Cu}=\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\left(2\right)\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{12,9}.100\%\approx50,39\%\\\%m_{Cu}\approx49,61\%\end{matrix}\right.\)
Cho 26 gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch HCL vừa đủ. A: tính thể tích khí Hidro sinh ra (đktc) B: tính khối lượng muối ZnCl2 thu được sau phản ứng. C: khí Hidro sinh ra được đốt cháy trong bình đựng 4.48 lít khí Oxi. Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.
Zn+2HCl->Zncl2+H2
0,4----0,8----0,4----0,4
n Zn=0,4 mol
VH2=0,4.22,4=8,96l
m ZnCl2=0,4.136=54,4g
2H2+O2-to>2H2O
0,4------0,2----0,4
n O2=0,2 mol
=>pứ hết
=>m H2O=0,4.18=7,2g
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,4 0,4 0,4 ( mol )
\(m_{ZnCl_2}=0,4.136=54,4g\)
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)
c.\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,4 = 0,2 ( mol )
0,4 0,2 0,4 ( mol )
\(m_{H_2O}=0,4.18=7,2g\)
cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được muối kẽm sunfat (ZnSO4)và khí H2
a) lập PTHH và tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b)để đốt cháy hết lượng khí H2 ở trên,cần bao nhiêu lít không khí ở đktc . biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a. \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Theo PTHH: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{muối}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
b. \(n_{H_2thu.được}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)
0,1 0,05
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{không.khí}=1,12.5=5,6\left(l\right)\)
Đốt nhôm trong bình chứa khí clo, sau phản ứng thấy lượng khí clo dùng hết 1,008 lít (ở đktc). Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là
A. 3,24g.
B.1,08g.
C. 0,81g.
D. 0,86g.
1). Đốt 6,4 g kim loại đồng trong bình chứa 1,12 lít khí O2 (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư và dư bao nhiêu mol?
c) Tính khối lượng chất sản phẩm thu được.
2). Đốt cháy 13,5 g Al trong bình chứa 6,67 lít khí oxi (đktc) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Bài 1:
\(a,2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
b, \(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{32}=0,035mol\)
\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,035}{1}\) => Cu dư, O2 đủ
\(n_{Cu}\left(dư\right)=0,1-0,07=0,039\left(mol\right)\)
c, \(m_{CuO}=0,07.80=5,6g\)
Bài 2:
\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,67}{32}=0,21\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(\dfrac{0,5}{4}>\dfrac{0,21}{3}\) => Al dư, O2 đủ
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}.0,21=0,14\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0,14.102=14,28g\)
Cho 5,6g sắt vào bình chứa dung dịch axit clohidric dư ( HCl ) thu được V ( lít ) khí ở đktc a, viết PTHH xảy ra ? Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? b , Tính V? c , tính khối lượng không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng chất khí nói trên ( biết Fe = 56 ; Cl = 35,5 ; O = 16 ; H = 1 )
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1---------------------0,1
2H2+O2-to>2H2O
0,1----0,05 mol
0,1--0,1
n Fe=\(\dfrac{5,6}{56}\)=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
=>mkk=0,05.29=1,45l
Không đủ dữ kiện tính $m_{kk}$ mà chỉ tính được $V_{kk}$
$a)PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\uparrow$
$\to$ Phản ứng trao đổi
$b)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)$
Theo PT: $n_{H_2}=n_{Fe}=0,1(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2(đktc)}=0,1.22,4=2,24(lít)$
$c)PTHH:2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O$
Theo PT: $n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,05(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2(đktc)}=0,05.22,4=1,12(lít)$
Mà $V_{O_2}$ chiếm $20\%$ của $V_{kk}$
$\Rightarrow V_{kk(đktc)}=\dfrac{1,12}{20\%}=5,6(lít)$