Cho 6.75g Al tác dụng với 49g sulfuric acid
a/ Viết PTHH
b/ Chất nào dư và dư bao nhiêu gram
c/Tính thể tích khí của Hidrogen thu đc ở đkc
Cho 6,5g kẽm tác dụng với 49g axit sunfuric.Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam. Tính thể tích khí hidro sinh ra.
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 0,1
LTL : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{1}\)
=> Zn đủ , H2SO4 dư
\(n_{H_2SO_{4\left(dư\right)}}=0,5-0,1=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_{4\left(dư\right)}}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 26 gam Zn tác dụng hết với 400ml đ CH3COOH .Kết thúc phản ứng thu được được dd A và chất khí B
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí B thu được ở đkc
c) Nếu hiệu suất phản ứng chỉ đạt 90% thì thể tích khí B thu được ở đkc là bao nhiêu?
8/ Hòa tan hoàn toàn 8 gam cho bằng 200ml đe CH3COOH
a) viết PTHH
b) Tính nồng độ mol dd acid cần dùng cho phản ứng trên
c) Cô Cạn dd sau phản ứng, tính khối lượng muối thu được Giúp tớ nha cảm ơn =((
Bài 7:
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\a, PTHH:Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\\ b,n_{H_2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\\ V_{B\left(đktc\right)}=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ c,V_{B\left(có.hiệu.suất\right)}=8,96.90\%=8,064\left(l\right)\)
Bài 8:
Hoà tan 8g gì em?
Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng chứa 24,5 axit sufic a: chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? B: tính thể tích khí hirod thu đc ở Đktc ?
a, \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\), ta được Fe dư.
Theo PT: \(n_{Fe\left(pư\right)}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(dư\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Câu 1: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 7,437 lít khí oxi (đkc) thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam. Tính thể tích khí CO2 thu được (đkc)
Câu 2: Cho 2,4 g Mg tác dụng với 9,916 lít Cl2 thu được MgCl2. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam. Tính Khối lượng MgCl2 thu được.
Câu 1 :
$n_C = \dfrac{4,8}{12} = 0,4(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{7,437}{24,79} = 0,3(mol)$$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
Ta thấy :
$n_C : 1 > n_{O_2} : 1$ nên C dư
$n_{C\ pư} = n_{O_2} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{C\ dư} = (0,4 - 0,3).12 = 1,2(gam)$
$\Rightarorw V_{CO_2} = V_{O_2} = 7,437(lít)$
Câu 2 :
$n_{Mg} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1(mol)$
$n_{Cl_2} = \dfrac{9,916}{24,79} = 0,4(mol)$
$Mg + Cl_2 \xrightarrow{t^o} MgCl_2$
Ta thấy :
$n_{Mg} : 1 < n_{Cl_2} : 1$ nên $Cl_2$ dư
$n_{Cl_2\ pư} = n_{Mg} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{Cl_2\ dư} = (0,4 - 0,1).71 = 21,3(gam)$
$n_{MgCl_2}= n_{Mg} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,1.95 = 9,5(gam)$
Cho 5.6g fe tác dụng với 1.96g h2so4 loãng tạo thành muối feso4 và giải phóng h2 a) viết ptpư B) chất nào còn dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu g C)tính m muối tạo thành D tích thể tích khí h2 thu đc ở đktc
a) $Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
b) Ta thấy :
$n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1 > n_{H_2SO_4} = \dfrac{1,96}{98} = 0,02$
Do đó Fe dư
$n_{Fe\ pư} = n_{H_2SO_4} = 0,02(mol)$
$m_{Fe\ dư} = 5,6 - 0,02.56 = 4,48(gam)$
c)
$n_{FeSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,02(mol) \Rightarrow m_{FeSO_4} = 0,02.152 = 3,04(gam)$
d)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,02(mol)$
$V_{H_2} = 0,02.22,4 = 0,448(lít)$
nFe=5,6/56=0,1(mol)
nH2SO4=1,96/98=0,02(mol)
a) PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
b) Ta có: 0,02/1 < 0,1/1
=> Fe dư, H2SO4 hết => Tính theo nH2SO4.
=> nFe(p.ứ)=nFeSO4=nH2=nH2SO4=0,02(mol)
=>nFe(dư)=0,1 - 0,02=0,08(mol)
c) =>mFe(dư)= 0,08.56=4,48(g)
d) V(H2,đktc)=0,02.22,4=0,448(l)
Chúc em học tốt!
Cho 13g kẽm tác dụng vs 49g H2SO4 a)Sau p/ư chất nào còn dư,dư bao nhiêu b)khối lg muối tạo thành và thể tích H2 sau p/ư c)dẫn toàn bộ khí H2 qua 16g CuO nung nóng.tính khối lg Cu thu đc
nZn = 13/ 65 = 0,2 (mol)
nH2SO4 = 49/98 = 0 ,5 (mol)
Zn + H2SO4 -- > ZnSO4 +H2
LTL : 0,2/1 < 0,5/1
=> Zn đủ , H2SO4 dư
mH2SO4 dư = ( 0,5 - 0,2 ) . 98 = 29,4 (g)
mmuối = mZnSO4 =0,2 . 161 = 32,2 (g)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
H2 + CuO -- > Cu + H2O
nCuO = 16/80 = 0,2 (mol)
= > H2 , CuO đều pứ đủ
=> mCu = 0,2.64 = 12,8(g)
cho PTHH: Al + H2SO4 --> Al2(SO4)3 + H2.
Dùng 10,8 gam Al tác dụng với 98 gam H2SO4. Hãy cho biết chất nào dư, dư bao nhiêu và thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,4}{2}< \dfrac{1}{3}\) => Al hết, H2SO4 dư
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
_____0,4--->0,6------------------------->0,6
=> nH2SO4 dư = 1-0,6=0,4(mol)
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44(l)
Khi cho 0.2 mol kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49g axit sunfuric. a) Viết phương trính phản ứng? b) Sau phản ứng chất nào còn dư? c) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)?
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\
LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{1}\)
=> H2SO4 dư
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
`a)PTHH:`
`Zn + H_2 SO_4 -> ZnSO_4 + H_2`
`0,2` `0,2` `0,2` `(mol)`
`b)n_[H_2 SO_4]=49/98=0,5(mol)`
Ta có:`[0,2]/1 < [0,5]/1`
`=>H_2 SO_4` dư
`c)V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO3 thu được KCl và khí O2.
a) Tính thể tích khí O2 thu được (đkc).
b) Cho toàn bộ khí O2 trên tác dụng với 32 gam Cu.
- Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
- Tính khối lượng CuO thu được. Cho NTK: K=39, O=16; Cu = 64, Cl = 35,5.
a, PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3.24,79=7,437\left(g\right)\)
b, PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}=0,25\left(mol\right)\\n_{CuO}=n_{Cu}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,3-0,25=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,5.80=40\left(g\right)\)
Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 10,95g axit clohidric HCL tạo ra FECl2 và khí hidro
a)Viết Phương trình hóa học
b)chất nào dư ,khối lượng là bao nhiêu
c) Tính thể tích của khí hidro ở đkc
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(0,2>\dfrac{0,3}{2}\Rightarrow\) Fe dư
Theo PTHH: \(n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(d\text{ư}\right)}=\left(0,2-0,15\right).56=2,8\left(g\right)\)
c) \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)