mn giúp e vs ạ , e cảm ơn
Cho 12 gam một Oxít kim loại tác dụng vừa đủ với 21,9 g HCl . Tìm KL
Cho 12 gam một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl . Xác định tên kim loại đã dùng.
nHCl = 21,9/36,5 = 0,6 (mol)
PTHH: RO + 2HCl -> RCl2 + H2O
Mol: 0,3 <--- 0,6
M(RO) = 12/0,3 = 40 (g/mol)
=> R + O = 40
=> R = 24
=> Là Mg
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6mol\)
Gọi kim loại đó là R
\(RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\)
0,3 0,6 ( mol )
\(M_{RO}=\dfrac{12}{0,3}=40\) ( g/mol )
Ta có: O = 16 ( g/mol )
=> R = 40-16 =24 (g/mol )
=> R là Magie(Mg)
Cho 12 gam một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl . Xác định tên kim loại đã dùng.
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Mol: 0,3 0,6
\(M_{RO}=\dfrac{12}{0,3}=40\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=40-16=24\left(g/mol\right)\)
⇒ R là magie (Mg)
Đặt oxit KL là RO
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\\ n_{RO}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{RO}=\dfrac{12}{0,3}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Mà:M_{RO}=M_R+16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_R+16=40\\ \Leftrightarrow M_R=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R\left(II\right):Magie\left(Mg=24\right)\)
Cho 5,6g oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với V lít CO2 (dktc) thu được 10g muối. Tìm công thức hóa học của oxit.
Mong mn giúp e sớm nhất có thể với ạ, e đang cần gấp ạ. E cảm ơn.
Gọi tên kim loại của oxit kim loại hóa trị II là R.
=> \(m_{RO}=5,6\) (g)
\(RO+CO_2\rightarrow RCO_3\)
5,6 10
Theo PTHH có:
\(10\left(R+16\right)=5,6\left(R+60\right)\)
=> R = 40 (Ca)
Vậy CTHH của oxit là CaO.
`n_{RO} = (5,6)/(M_R + 16) (mol)`
`n_{RCO_3} = (10)/(M_R + 60) (mol)`
`PTHH: RO + CO_2 -> RCO_3`
Theo PT: `n_{RO} = n_{RCO_3}`
`-> (5,6)/(M_R + 16) = (10)/(M_R + 60)`
`<=> M_R = 40 (g//mol)`
`-> R: Ca(Canxi)`
Vậy CTHH của oxit là `CaO`
Cho 3,6g kim loại x hóa trị II tác dụng vừa đủ với 50g HCl 21,9%. Tìm kim loại x
\(n_{HCl}=\dfrac{50.21,9\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: X + 2HCl --> XCl2 + H2
0,15<--0,3
=> \(M_X=\dfrac{3,6}{0,15}=24\left(g/mol\right)\)
=> X là Mg
\(m_{HCl}=\dfrac{50.21,9}{100}=10,95g\\
n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
0,15 0,3
\(M_X=\dfrac{3,6}{0,15}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> X là Mg
Hòa tan 2,4 gam oxit của 1 kim loại hoá trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Xác định CTHH của Oxit
//Mn giúp mik vs ạ 🙋//
nHCl = (21,9 . 10%) / (100 % . 36,5) = 0,06 (mol)
M + 2HCl ----> MCl2 + H2
\(\frac{2,4}{M+16}\) 0,06 (mol)
=> \(\frac{2,4}{M+16}\)= 0,03
=> M = 64 (Cu)
Hòa tan hoàn toàn 12 gam kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 7,3% (d = 1,25 g/ml) Kim loại đó là
\(n_{HCl}=\dfrac{400\cdot1.25\cdot7.3}{100\cdot36.5}=1\left(mol\right)\)
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
\(0.5........1\)
\(M_A=\dfrac{12}{0.5}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(Alà:Mg\)
Cho 10,7 g một bazo của kim loại M (hóa trị III) tác dụng vừa đủ vs 300ml dd HCl 1M hãy tìm kim loại M trên
\(n_{M\left(OH\right)_3}=\dfrac{10,7}{M+51}mol\\ n_{HCl}=0,3.1=0,3mol\\2 M\left(OH\right)_3+6HCl\rightarrow2MCl_3+6H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{10,7}{M+51}:2=\dfrac{0,3}{6}\\ \Leftrightarrow M=56,Fe\)
Cho 1 lượng oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl 21,9%, sau phản ứng thu được dd muối clorua có nồng độ 24,23%. Xác định CTHH của oxit kim loại.
Cho 6,5 gam kim loại Zn Tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl sinh ra V(l) khí hidro. Tính V
Mình đang cần gấp trước 9h tối. Mn giúp mình với 😥
Zn+2Hcl->ZnCl2+H2
0,1------------------0,1
n Zn=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
Câu 2:Có một hỗn hợp m gam gồm kim loại Al và Fe, hai dd NaOH và HCl chưa rõ nồng độ biết rằng: - 100ml dd HCl tác dụng vừa đủ với 3,71 gam Na2CO3 và 20 gam dd NaOH thu được 5,85g muối khan. - Cho m gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng vừa đủ với 66,67 g dd NaOH hoặc 700ml dd HCl. a. Tính CM dd HCl và nồng độ % dd NaOH. b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.