\(n_{HCl}=\dfrac{400\cdot1.25\cdot7.3}{100\cdot36.5}=1\left(mol\right)\)
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
\(0.5........1\)
\(M_A=\dfrac{12}{0.5}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(Alà:Mg\)
\(n_{HCl}=\dfrac{400\cdot1.25\cdot7.3}{100\cdot36.5}=1\left(mol\right)\)
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
\(0.5........1\)
\(M_A=\dfrac{12}{0.5}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(Alà:Mg\)
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl. Công thức oxit đó là:
A. Fe2O3
B. MgO
C. Al2O3
D. CuO
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:
A. CuO.
B. Al2O3
C. MgO.
D. Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:
A. CuO.
B. Al2O3.
C. MgO.
D. Fe2O3.
Cho 12,48 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HCl 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và m gam kim loại không tan. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit (H2SO4 loãng, dư). Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra; tính giá trị của m và V
Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là
A. Ba
B. Ca
C. Be
D. Mg
Cho 9,8 gam một hiđroxit của kim loại M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại M là
A. Cu
B. Fe
C. K
D. Ca
Cho 9,8 gam một hiđroxit của kim loại M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại M là
A. Cu.
B. Fe.
C. K.
D. Ca.
Để hoà tan hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 5M. Kim loại R là
A. Ba
B. Ca
C. Be
D. Mg
Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại nhóm IIA , thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít H 2 (đkc). Hai kim loại là
A. Ca và Sr.
B. Be và Mg.
C. Sr và Ba.
D. Mg và Ca.